Tag Questions
Chia sẻ bởi Vũ Ngân Giang |
Ngày 19/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tag Questions thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
QUESTION TAGS
Câu hỏi đuôi được thành lập từ một động từ đặc biệt và một đại từ nhân xưng. nó được đặt cuối câu để hỏi về một điều chúng ta chưa chắc chắn hoặc để khẳng định một điều nào đó.
1. Mệnh đề chính là một câu trần thuật (khẩng định hoặc phủ định). Nếu mệnh đề chính ở khẳng định, câu hỏi đuôi ở phủ định và ngược lại.
You are a worker, aren’t you?
You don’t like beer, do you?
2. Nếu mệnh đề chính có ding một động từ khuyết thiếu, câu hỏi đuôi dùng lại động từ đó
Your little brother can swim, can’t he?
You haven’t been to London before, have you?
3. Nếu mệnh đề chính dùng động từ thường, câu hỏi đuôi dùng dạng thích hợp của động từ do (trợ động từ)
Your school begins at 7.30, doesn’t it?
He went o the cinema yesterday, didn’t he?
4. Câu hỏi đuôi của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít với động từ to be có dạng đặc biệt.
I’m late, aren’t I?
I’m right, aren’t I?
5. Không lập danh từ trong mệnh đề chính ở câu hỏi đuôi. Thay thế bằng đại từ nhân xưng tương ứng.
Peter doesn’t feel well, does he?
The train is late, is it?
6. There được dùng lại trong câu hỏi đuôi như một chủ ngữ
There’s something wrong with them, isn’t there?
There won’t be any trouble, will there?
7. Won’t you được dùng trong câu mời. Will, would, can và can’t you….? được dùng cho câu đề nghị một người hãy làm điều gì.
Have a cup of coffee with me, won’t you?
Close the door, would you?
Help me with this homework, will you?
Go out of the room, can’t you?
8. Câu đề nghị phủ định phải dùng Will you…..?
Don’t forget to remind me of the meeting, will you?
Don’t come to school late, will you?
9. Câu bắt đầu bằng Let’s, shall we được dùng trong câu hỏi đuôi.
Let’s eat out this evening, shall we?
10. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là nothing, everything và all, đại từ it được dùng trong câu hỏi đuôi. nếu là nobody, somebody, someone, everybody và everyone chúng ta dùng đại từ they. Chú ý những đại từ hoặc trạng từ phủ định trong mệnh đề chính sẽ được theo sau bằng câu hỏi đuôi khẳng định.
Everything is all right, isn’t it?
Nothing can stop him, can it?
Nobody came while I was out, did they?
Everyone feels well after the trip, don’t they?
They seldom go to the cinema on Saturdays, do they?
I. Hoàn thành câu với câu hỏi đuôi thích hợp:
Tom went to the seaside yesterday, _____________?
There’s an exam tomorrow, __________?
Daisy will be attending university in September, ___________?
We’ve been learning English for five years, __________?
You should stay in bed, ___________?
You can’t play badminton today, ____________?
He must be there, ___________?
She loves him very much, ____________?
There aren’t any apples left, ____________?
Let’s have a picnic on the beach, ____________?
Nobody died in that accident, ____________?
Remember to lock the door when you’re out, ____________?
Don’t tell him about it, _______________?
I’m right, _______________?
Câu hỏi đuôi được thành lập từ một động từ đặc biệt và một đại từ nhân xưng. nó được đặt cuối câu để hỏi về một điều chúng ta chưa chắc chắn hoặc để khẳng định một điều nào đó.
1. Mệnh đề chính là một câu trần thuật (khẩng định hoặc phủ định). Nếu mệnh đề chính ở khẳng định, câu hỏi đuôi ở phủ định và ngược lại.
You are a worker, aren’t you?
You don’t like beer, do you?
2. Nếu mệnh đề chính có ding một động từ khuyết thiếu, câu hỏi đuôi dùng lại động từ đó
Your little brother can swim, can’t he?
You haven’t been to London before, have you?
3. Nếu mệnh đề chính dùng động từ thường, câu hỏi đuôi dùng dạng thích hợp của động từ do (trợ động từ)
Your school begins at 7.30, doesn’t it?
He went o the cinema yesterday, didn’t he?
4. Câu hỏi đuôi của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít với động từ to be có dạng đặc biệt.
I’m late, aren’t I?
I’m right, aren’t I?
5. Không lập danh từ trong mệnh đề chính ở câu hỏi đuôi. Thay thế bằng đại từ nhân xưng tương ứng.
Peter doesn’t feel well, does he?
The train is late, is it?
6. There được dùng lại trong câu hỏi đuôi như một chủ ngữ
There’s something wrong with them, isn’t there?
There won’t be any trouble, will there?
7. Won’t you được dùng trong câu mời. Will, would, can và can’t you….? được dùng cho câu đề nghị một người hãy làm điều gì.
Have a cup of coffee with me, won’t you?
Close the door, would you?
Help me with this homework, will you?
Go out of the room, can’t you?
8. Câu đề nghị phủ định phải dùng Will you…..?
Don’t forget to remind me of the meeting, will you?
Don’t come to school late, will you?
9. Câu bắt đầu bằng Let’s, shall we được dùng trong câu hỏi đuôi.
Let’s eat out this evening, shall we?
10. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là nothing, everything và all, đại từ it được dùng trong câu hỏi đuôi. nếu là nobody, somebody, someone, everybody và everyone chúng ta dùng đại từ they. Chú ý những đại từ hoặc trạng từ phủ định trong mệnh đề chính sẽ được theo sau bằng câu hỏi đuôi khẳng định.
Everything is all right, isn’t it?
Nothing can stop him, can it?
Nobody came while I was out, did they?
Everyone feels well after the trip, don’t they?
They seldom go to the cinema on Saturdays, do they?
I. Hoàn thành câu với câu hỏi đuôi thích hợp:
Tom went to the seaside yesterday, _____________?
There’s an exam tomorrow, __________?
Daisy will be attending university in September, ___________?
We’ve been learning English for five years, __________?
You should stay in bed, ___________?
You can’t play badminton today, ____________?
He must be there, ___________?
She loves him very much, ____________?
There aren’t any apples left, ____________?
Let’s have a picnic on the beach, ____________?
Nobody died in that accident, ____________?
Remember to lock the door when you’re out, ____________?
Don’t tell him about it, _______________?
I’m right, _______________?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngân Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)