TAG QUESTIONS

Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc | Ngày 19/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: TAG QUESTIONS thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

TAG QUESTIONS
1) Câu đầu là I WISH: - Dùng MAY  - Ví dụ: - I wish to study English, may I ? 2) Chủ từ là ONE: Dùng you hoặc one Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? 3) Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau - Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t Ví dụ: They must study hard, needn’t they? - Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ví dụ: You mustn’t come late, must you ? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?) - Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) 4) Let đầu câu: Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt: - Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ? Ví dụ: Let’s go out, shall we?  - Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ? Ví dụ: Let us use the telephone, will you? Let me have some drink, will you? - Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ? Ví dụ: Let me help you do it, may I ?  5) Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it? What a stupid boy, isn’t he? How intelligent you are, aren’t you? 6) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ: Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)  Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she? 7) Câu đầu có It seems that + mệnh đề  - Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you? 8 ) Chủ từ là mệnh đề danh từ: -Dùng it  Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it? Why he killed himself seems a secret, doesn’t it? 9, USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) - Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID - Thí dụ: + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN`T SHE?  10,HAD BETTER:  - HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành `D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy `D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. - Thí dụ: + HE`D BETTER STAY, HADN`T HE? 11,WOULD RATHER:  - WOULD RATHER thường được viết gọn là `D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. - Thí dụ: + YOU`D RATHER GO, WOULDN`T YOU? 
CÂU HỎI ĐUÔI
Công thức : S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ Đàn ông ---> he Đàn bà ----> she Vật (số ít ) --- -> it There --- -> there This --- -> it That --- -> it These --- -> they Those --- -> they Số nhiều ----> they  Các đại từ như : they, he she ... thì giữ nguyên [] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did
Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ là:
- is, am, are, was, were
- wil, would
- can, could
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)