Tag questions
Chia sẻ bởi Nguyễn An |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tag questions thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Tag questions
CÂU HỎI ĐUÔI Công thức : S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ Đàn ông ---> he Đàn bà ----> she Vật (số ít ) --- -> it There --- -> there This --- -> it That --- -> it These --- -> they Those --- -> they Số nhiều ----> they Các đại từ như : they, he she ... thì giữ nguyên [] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did
Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ là:
- is, am, are, was, were
- wil, would
- can, could
- may, might
- should
- had ( better)
- have, has, had ( + p.p) - lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt
- Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, no, hardly ...., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì [] có NOT NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT : I am --------> Aren`t I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? ) Let`s ....--------> Shall we ? Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody ...-----------------> [] they ?
One -------------> [] you/one
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ? VÍ DỤ : Lan can go, can`t she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau) Tom likes it, doesn`t he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does ) the dogs won`t run, will they ? ( câu đầu có not nên câu sau không có not ) Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh ) Don`t take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you ) I am a student, aren`t I ?
Phần trên là những vấn đề cơ bản của câu hỏi đuôi đủ để các em sử dụng trong chương trình phổ thông, tuy nhiên muốn học cao hơn để làm tốt các bài thi đại học hay chương trình chuyên ngữ của đại học thì phải học những dạng "siêu khó" sau đây:
1) Câu đầu là I WISH:
- Dùng MAY
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?
2) Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?
3) Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
4) Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ:
Let me help you do it, may I ?
5) Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
6) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem,
CÂU HỎI ĐUÔI Công thức : S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ Đàn ông ---> he Đàn bà ----> she Vật (số ít ) --- -> it There --- -> there This --- -> it That --- -> it These --- -> they Those --- -> they Số nhiều ----> they Các đại từ như : they, he she ... thì giữ nguyên [] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did
Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ là:
- is, am, are, was, were
- wil, would
- can, could
- may, might
- should
- had ( better)
- have, has, had ( + p.p) - lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt
- Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, no, hardly ...., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì [] có NOT NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT : I am --------> Aren`t I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? ) Let`s ....--------> Shall we ? Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody ...-----------------> [] they ?
One -------------> [] you/one
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ? VÍ DỤ : Lan can go, can`t she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau) Tom likes it, doesn`t he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does ) the dogs won`t run, will they ? ( câu đầu có not nên câu sau không có not ) Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh ) Don`t take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you ) I am a student, aren`t I ?
Phần trên là những vấn đề cơ bản của câu hỏi đuôi đủ để các em sử dụng trong chương trình phổ thông, tuy nhiên muốn học cao hơn để làm tốt các bài thi đại học hay chương trình chuyên ngữ của đại học thì phải học những dạng "siêu khó" sau đây:
1) Câu đầu là I WISH:
- Dùng MAY
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?
2) Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?
3) Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
4) Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ:
Let me help you do it, may I ?
5) Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
6) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn An
Dung lượng: 22,21KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)