Tag question_either_Both

Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thành | Ngày 11/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: tag question_either_Both thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

III/ CÂU HỎI ĐUÔI :**Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. 
He should stay in bed, shouldn`t he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) She has been studying English for two years, hasn`t she? There are only twenty-eight days in February, aren’t there? It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?) You and I talked with the professor yesterday, didn’t we? You won’t be leaving for now, will you? Jill and Joe haven’t been to VN, have they?
*Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế. 
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. 
Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính. 
Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form) 
Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?) 
Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.          You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)         You have two children, don`t you? (Correct in American English)
There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ. 
*Qui tắc cơ bản: xác định,phủ định?
Ex1:Tom is a student,isn`t he?
Ex2:Tom doesn`t work hard,does he?
*khi trong câu chứa các từ: nobody,no one,nothing,never,hardly, scarcely,little… thì được xem là câu phủ định ---> câu hỏi đuôi phía sau ta phải dùng xác định
Ex: She never goes to paties,does she?
Ex: He had seldom seen a child with so much talent, had he?
*khi chủ từ trong câu là các đại từ bất định như:anyone,anybody,no one,none,neither,somebody someone,none,nobody,everybody,everyone ---> chủ từ trong câu hỏi đuôi ta phải dùng they
Ex: Everyone is ready,aren`t they?
*Everything,nothing,something---> chủ từ trong câu hỏi đuôi dùng it
Ex:Something in the machine was wrong,wasn`t it?
* khi chủ từ trong câu là that, this --- > chủ từ trong câu hỏi đuôi là it
*các dạng đặc biệt:
+ câu hỏi đuôi của there là there:
Ex: there ảe tow people waiting for us óutide, aren’t there?
+câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi ta dùng will you
Ex: open the door, will you?
+ khi câu ở phía trước là Let`s thì phần câu hỏi đuôi phía sau phải là shall we
Ex: let`s go shopping,shall we?
+khi trong câu trước là I am thì câu hỏi đuôi phải dùng aren`t I (không dùng am i not?)
Ex: I `m late,aren`t I ? 

positive statement [+]
negative tag [-]
notes:

subject
auxiliary
main verb

auxiliary
not
Personal,pronoun (same as subject)


You
are
coming,

are
n`t
you?


We
have
finished,

have
n`t
we?


You
do
like
coffee,
do
n`t
you?


You

like
coffee,
do
n`t
you?
You (do) like...

They
will
help,

wo
n`t
they?
won`t = will not

I
can
come,

can
`t
I?


We
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thành
Dung lượng: 217,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)