TAG QUESTION
Chia sẻ bởi Ngô Tiến Anh |
Ngày 02/05/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: TAG QUESTION thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tag Question
CÁCH SỬ DỤNG
Người hỏi đã có thông tin chắc chắn và không quan tâm tới câu trả lời (không lên giọng ở cuối câu)
Eg1: He is Michael Jackson, isn’t he?
CÁCH SỬ DỤNG
Người hỏi có thông tin, nhưng chưa chắc chắn, muốn xác nhận lại (lên giọng ở cuối
câu).
Eg2: He is angry, isn’t he?
CẤU TRÚC
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE:
- he is handsome, is he? ( Anh ấy đẹp trai, đúng không? )
– You are worry, aren’t you? ( Bạn đang lo lắng, phải không? )
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
- They like me, don’t they?
– she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- He didn’t come here, did he?
– He was friendly, wasn`t he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- They have left, haven’t they?
– The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn
- It will rain, won’t it?
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Eg: – He can speak English, can’t he?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not…………., modal verb + S?
Eg:
--Lan won’t go to Hue next week, will she?
Câu : . -Lanwillgo to Hue next week, ______?
is she
won`t she
isn`t she
are she
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu :. You`d rather watch TV this evening, ______?
won`t you
wouldn`t you
isn`t it
hadn`t you
Thời gian:
Ring gold bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Game
9
10
A
B
C
D
Câu : . - Hecan`tspeak English, ______?
could he
can he
can`t he
is he
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Một số dạng đặc biệt
của câu hỏi đuôi
- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Eg: I am a student, aren’t I?
- Câu giới thiệu dùng “Let’s”, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Eg: Let’s go for a picnic, shall we?
- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
- Chủ ngữ là “nothing, everything, something ” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: Nothing can happen, can it?
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Eg: He seldom drinks wine, does he?
- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
– Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Eg: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Eg: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Eg: I wish to study English, may I ?
– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Eg: One can be one’s master, can’t you/one?
SPECIAL TAG QUESTION
Let’s + V………., shall we ?
I am…………….., aren’t I ?
V + O….,
Don’t + V….,.
S + ought to…….., shouldn’t…….?
S + has to/have to………, doesn’t/ don’t…….?
S1 + think/ believe +S2 + V2…., lấy trợ động từ V2 làm câu hỏi đuôi
I wish……………, may I ?
S= what, that, why..(mệnh đề danh từ), ……….it?
will you ?
Câu 1: . . I`m too fat,____________________?
am I
are I
aren`t I
don`t I
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 2 : Nothing went wrong yesterday, ___________ ?
did nothing
didn`t nothing did they
did it
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 3: . Those aren`t your books, _______ ?
don`t they
haven`t they
are they
hadn`t they
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 4: . Let`s go for a swim, _________________?
shall we
haven`t they
did they
hadn`t they
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 5: . It never works very well, _______ ?
do they
don`t they
doesn`t it
does it
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 6: .Don`t drop it, _______________?
will you
won`t you
shall we
don`t they
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 7: .I wish to shake hands with you, ______?
might I
may I
don`t I
do I
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Eg: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Eg: You mustn’t come late, must you ?
Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Eg: He must be a very intelligent student, isn’t he?
( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Eg: You must have stolen my bike, haven’t you?
( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Eg: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Eg: She thinks he will come, doesn’t she?
- USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Eg: She used to live here, didn’t she?
– Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Eg: He’d better stay, hadn’t he?
– WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Eg: You’d rather go, wouldn’t you?
MỜI CÁC BẠN ĐẾN VỚI PHẦN BÀI TẬP
CONGRATULATE!!!
GROUP 8
GROUP 2
GROUP 7
Thank you for listening
Have a nice day!
CÁCH SỬ DỤNG
Người hỏi đã có thông tin chắc chắn và không quan tâm tới câu trả lời (không lên giọng ở cuối câu)
Eg1: He is Michael Jackson, isn’t he?
CÁCH SỬ DỤNG
Người hỏi có thông tin, nhưng chưa chắc chắn, muốn xác nhận lại (lên giọng ở cuối
câu).
Eg2: He is angry, isn’t he?
CẤU TRÚC
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE:
- he is handsome, is he? ( Anh ấy đẹp trai, đúng không? )
– You are worry, aren’t you? ( Bạn đang lo lắng, phải không? )
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
- They like me, don’t they?
– she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- He didn’t come here, did he?
– He was friendly, wasn`t he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- They have left, haven’t they?
– The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn
- It will rain, won’t it?
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Eg: – He can speak English, can’t he?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not…………., modal verb + S?
Eg:
--Lan won’t go to Hue next week, will she?
Câu : . -Lanwillgo to Hue next week, ______?
is she
won`t she
isn`t she
are she
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu :. You`d rather watch TV this evening, ______?
won`t you
wouldn`t you
isn`t it
hadn`t you
Thời gian:
Ring gold bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Game
9
10
A
B
C
D
Câu : . - Hecan`tspeak English, ______?
could he
can he
can`t he
is he
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Một số dạng đặc biệt
của câu hỏi đuôi
- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Eg: I am a student, aren’t I?
- Câu giới thiệu dùng “Let’s”, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Eg: Let’s go for a picnic, shall we?
- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
- Chủ ngữ là “nothing, everything, something ” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: Nothing can happen, can it?
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Eg: He seldom drinks wine, does he?
- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
– Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Eg: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Eg: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Eg: I wish to study English, may I ?
– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Eg: One can be one’s master, can’t you/one?
SPECIAL TAG QUESTION
Let’s + V………., shall we ?
I am…………….., aren’t I ?
V + O….,
Don’t + V….,.
S + ought to…….., shouldn’t…….?
S + has to/have to………, doesn’t/ don’t…….?
S1 + think/ believe +S2 + V2…., lấy trợ động từ V2 làm câu hỏi đuôi
I wish……………, may I ?
S= what, that, why..(mệnh đề danh từ), ……….it?
will you ?
Câu 1: . . I`m too fat,____________________?
am I
are I
aren`t I
don`t I
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 2 : Nothing went wrong yesterday, ___________ ?
did nothing
didn`t nothing did they
did it
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 3: . Those aren`t your books, _______ ?
don`t they
haven`t they
are they
hadn`t they
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 4: . Let`s go for a swim, _________________?
shall we
haven`t they
did they
hadn`t they
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 5: . It never works very well, _______ ?
do they
don`t they
doesn`t it
does it
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 6: .Don`t drop it, _______________?
will you
won`t you
shall we
don`t they
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
Câu 7: .I wish to shake hands with you, ______?
might I
may I
don`t I
do I
Thời gian:
Ring go bell
Hết giờ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
game
9
10
A
B
C
D
– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Eg: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Eg: You mustn’t come late, must you ?
Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Eg: He must be a very intelligent student, isn’t he?
( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Eg: You must have stolen my bike, haven’t you?
( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Eg: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Eg: She thinks he will come, doesn’t she?
- USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Eg: She used to live here, didn’t she?
– Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Eg: He’d better stay, hadn’t he?
– WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Eg: You’d rather go, wouldn’t you?
MỜI CÁC BẠN ĐẾN VỚI PHẦN BÀI TẬP
CONGRATULATE!!!
GROUP 8
GROUP 2
GROUP 7
Thank you for listening
Have a nice day!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tiến Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)