Tag question
Chia sẻ bởi Lưu Thị Thùy Dung |
Ngày 26/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: tag question thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
1. Tag questions (câu hỏi đuôi) Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Ex : It’s a lovely day, isn’t it ? Hình thức : Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu) : auxiliary verb (+ not) + pronoun. Câu hỏi đuôi phủ định (auxiliary verb + not + pronoun) được dùng sau câu trần thuật xác định. Hình thức phủ định thường được rút gọn (not = n’t) positivie statement + negative question tag
Ex : The children can swim, can’t they ? Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb + pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định. negative statement + positive question tag
Ex : You haven’t seen Mary today, have you ? Lưu ý : - Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ hoặc động từ to be thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ex : She will come, won’t she ? Ex : There was a lot of traffic, wasn’t there ? Ex : We don’t have to pay, do we ? - Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ to do (do/does/did) Ex : You live near here, don’t you ? Ex : You locked the door, didn’t you ? - Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I – nhưng nếu không có not thì lại dùng am I ? Ex : I am late, aren’t I ? - Let’s có câu hỏi đuôi là shall we ? Ex : Let’s go, shall we ? - Hãy lưu ý rằng các câu có những từ như neither, no, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom được xem như là những lời tường thuật phủ định và được theo sau bởi một câu hỏi đuôi khẳng định. Ex : No salt is allowed, is it ? Ex : Peter hardly ever goes to parties, does he ? Ex : Neither of them complained, did they ? - Với everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ they Ex : Everyone warned you, didn’t they ? Ex : Someone had recognized him, hadn’t they ? - Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you” dù có not hay không có not. Ex : Don’t drop that vase, will you ?
Intonation (ngữ điệu) Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt. - Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là không thật sự đặt câu hỏi, chỉ muốn người nghe đồng ý với mình. - Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thực sự.
Nâng cao : Những dạng đặc biệt :
+ Câu đầu là I wish – dùng may Ex : I wish to study English, may I ?
+ Chủ từ là one – dùng you hoặc one One can be one’s master, can’t you/one ?
+ Câu đầu có must Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau. - Must chỉ sự cần thiết, dùng needn’t Ex : They must study hard, needn’t they ? - Must chỉ sự cấm đoán, dùng must Ex : You mustn’t come late, must you ? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must. Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he ? - Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has Ex : You must have stolen my bike, haven’t you ?
+ Let ở đầu câu : Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt. - Let’s trong câu rủ - dùng shall we ? Ex : Let’s go out, shall we ? - Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ? Ex : Let us use the telephone, will you ? - Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ? Ex : Let me help you do it, may I ?
+ Câu cảm thán Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are Ex : What a beautiful dress, isn’t it ? Ex : What a stupid boy, isn’t he ?
+ Câu đầu có I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ex : I think he will come here, won’t he ? Ex : I don’t believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh
Ex : The children can swim, can’t they ? Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb + pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định. negative statement + positive question tag
Ex : You haven’t seen Mary today, have you ? Lưu ý : - Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ hoặc động từ to be thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ex : She will come, won’t she ? Ex : There was a lot of traffic, wasn’t there ? Ex : We don’t have to pay, do we ? - Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ to do (do/does/did) Ex : You live near here, don’t you ? Ex : You locked the door, didn’t you ? - Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I – nhưng nếu không có not thì lại dùng am I ? Ex : I am late, aren’t I ? - Let’s có câu hỏi đuôi là shall we ? Ex : Let’s go, shall we ? - Hãy lưu ý rằng các câu có những từ như neither, no, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom được xem như là những lời tường thuật phủ định và được theo sau bởi một câu hỏi đuôi khẳng định. Ex : No salt is allowed, is it ? Ex : Peter hardly ever goes to parties, does he ? Ex : Neither of them complained, did they ? - Với everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ they Ex : Everyone warned you, didn’t they ? Ex : Someone had recognized him, hadn’t they ? - Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you” dù có not hay không có not. Ex : Don’t drop that vase, will you ?
Intonation (ngữ điệu) Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt. - Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là không thật sự đặt câu hỏi, chỉ muốn người nghe đồng ý với mình. - Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thực sự.
Nâng cao : Những dạng đặc biệt :
+ Câu đầu là I wish – dùng may Ex : I wish to study English, may I ?
+ Chủ từ là one – dùng you hoặc one One can be one’s master, can’t you/one ?
+ Câu đầu có must Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau. - Must chỉ sự cần thiết, dùng needn’t Ex : They must study hard, needn’t they ? - Must chỉ sự cấm đoán, dùng must Ex : You mustn’t come late, must you ? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must. Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he ? - Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has Ex : You must have stolen my bike, haven’t you ?
+ Let ở đầu câu : Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt. - Let’s trong câu rủ - dùng shall we ? Ex : Let’s go out, shall we ? - Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ? Ex : Let us use the telephone, will you ? - Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ? Ex : Let me help you do it, may I ?
+ Câu cảm thán Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are Ex : What a beautiful dress, isn’t it ? Ex : What a stupid boy, isn’t he ?
+ Câu đầu có I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ex : I think he will come here, won’t he ? Ex : I don’t believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Thùy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)