Tag question
Chia sẻ bởi Nguyễn Đào Trung |
Ngày 19/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: tag question thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
TAG - QUESTION
( CÂU HỎI ĐUÔI )
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn, nó luôn đứng sau dấu phẩy và tận cùng là dấu chấm hỏi. Câu hỏi đuôi luôn dịch là “ phải không ”
Câu đầu dùng KHẲNG ĐỊNH còn câu hỏi đuôi là PHỦ ĐỊNH
Câu đầu dùng PHỦ ĐỊNH còn câu hỏi đuôi là NGHI VẤN
Present tense ( Thì hiện tại )
Bạn là một sinh viên, phải không ?
You are a student, aren’t you ?
Bạn không phải là một sinh viên, phải không ?
You aren’t a student, are you ?
Anh ta rất hạnh phúc, phải không ?
He is very happy, isn’t he ?
Anh ta không hạnh phúc, phải không ?
He isn’t happy, is he ?
Mai thích xem ti vi, phải không ?
Mai likes watching television, doesn’t she ?
Mai không thích xem ti vi, phải không ?
Mai doesn’t like watching television, does she ?
Peter sẽ đi Vũng Tàu, phải không ?
Peter will go to Vũng Tàu, won’t he ?
Peter sẽ không đi Vũng Tàu, phải không ?
Peter won’t go to Vũng Tàu, will he ?
Họ có thể nói tiếng Nhật, phải không ?
They can speak Japanese, can’t they ?
Họ không thể nói tiếng Nhật, phải không ?
They can’t speak Japanese, can they ?
Past tense ( Thì quá khứ )
Năm rồi Mai và Lan là những sinh viên, phải không ?
Last year Mai and Lan were students, weren’t they ?
Năm rồi Mai và Lan không phải là những sinh viên, phải không ?
Last year Mai and Lan weren’t students, were they ?
Tối qua bạn gặp Lan, phải không ?
Last night you met Lan, didn’t you ?
Tối qua bạn không gặp Lan, phải không ?
Last night you didn’t meet Lan, did you ?
Tuần rồi con gái của bạn đi chơi, phải không ?
Last week your daughter went out, didn’t she ?
Tuần rồi con gái của bạn không đi chơi, phải không ?
Last week your daughter didn’t go out, did she ?
Present perfect tense ( Thì hiện tại hoàn thành )
Bạn đã hoàn tất bài tập nhà rồi, phải không ?
You have finished your homework already, haven’t you ?
Bạn chưa hoàn tất bài tập nhà, phải không ?
You haven’t finished your homework yet, have you ?
Ông Pike sống ở Đà Lạt được 4 năm, phải không ?
Mr Pike has lived in Da Lat for 4 years, hasn’t he ?
Ông Pike chưa sống ở Đà Lạt được 4 năm, phải không ?
Mr Pike hasn’t lived in Da Lat for 4 years, has he ?
special cases ( Các trường hợp đặc biệt )
Trong câu có các từ phủ định như : SELDOM, HARDLY, SCARELY, BARELY, RARELY, NEVER, NO, NOBODY, NOTHING, NON, NEITHER … thì câu hỏi đuôi phải ở thể NGHI VẤN.
Cô ta ít khi gặp Tom, phải không ?
She seldom meets Tom, does she ?
Các bạn không đi nơi nào khác, phải không ?
You went nowhere, did you ?
Không có ai trong nhà, phải không ?
There is no one in the house, is there ?
Chủ ngữ là các đại từ như : ALL, ANYONE, NO ONE, SOMEONE, SOMEBODY, NONE, NEITHER OF … ta phải dùng đại từ THEY ở câu hỏi đuôi.
Không ai đến để thăm bạn, phải không ?
Nobody came to see you, did they ?
Có người nói với bạn như vậy, phải không ?
Somebody told you so, didn’t they ?
Tất cả không thể nói cùng một lúc, phải không ?
All can’t speak at a time, can they ?
Chủ ngữ là các đại từ như : THAT, THIS, NOTHING, SOMETHING, EVERYTHING, … ta phải dùng đại từ IT ở câu hỏi đuôi.
Đó là một câu hỏi hay, phải không ?
That was a good question, wasn’t it ?
Không có gì làm cho bạn thích thú bằng nghe nhạc, phải không ?
Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?
Khi câu có chủ ngữ là I và TO BE ờ hiện tại là AM ở thể xác định thì câu hỏi đuôi là AM I NOT ? hoặc AREN’T I vì AM NOT không viết rút ngắn được.
I am one of model student, am I not ?
I am one of model student, aren’t I ?
Tôi là một trong những học sinh tiêu biểu, phải không ?
e ) Trong mệnh lệnh sai khiến ( imperative )
( CÂU HỎI ĐUÔI )
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn, nó luôn đứng sau dấu phẩy và tận cùng là dấu chấm hỏi. Câu hỏi đuôi luôn dịch là “ phải không ”
Câu đầu dùng KHẲNG ĐỊNH còn câu hỏi đuôi là PHỦ ĐỊNH
Câu đầu dùng PHỦ ĐỊNH còn câu hỏi đuôi là NGHI VẤN
Present tense ( Thì hiện tại )
Bạn là một sinh viên, phải không ?
You are a student, aren’t you ?
Bạn không phải là một sinh viên, phải không ?
You aren’t a student, are you ?
Anh ta rất hạnh phúc, phải không ?
He is very happy, isn’t he ?
Anh ta không hạnh phúc, phải không ?
He isn’t happy, is he ?
Mai thích xem ti vi, phải không ?
Mai likes watching television, doesn’t she ?
Mai không thích xem ti vi, phải không ?
Mai doesn’t like watching television, does she ?
Peter sẽ đi Vũng Tàu, phải không ?
Peter will go to Vũng Tàu, won’t he ?
Peter sẽ không đi Vũng Tàu, phải không ?
Peter won’t go to Vũng Tàu, will he ?
Họ có thể nói tiếng Nhật, phải không ?
They can speak Japanese, can’t they ?
Họ không thể nói tiếng Nhật, phải không ?
They can’t speak Japanese, can they ?
Past tense ( Thì quá khứ )
Năm rồi Mai và Lan là những sinh viên, phải không ?
Last year Mai and Lan were students, weren’t they ?
Năm rồi Mai và Lan không phải là những sinh viên, phải không ?
Last year Mai and Lan weren’t students, were they ?
Tối qua bạn gặp Lan, phải không ?
Last night you met Lan, didn’t you ?
Tối qua bạn không gặp Lan, phải không ?
Last night you didn’t meet Lan, did you ?
Tuần rồi con gái của bạn đi chơi, phải không ?
Last week your daughter went out, didn’t she ?
Tuần rồi con gái của bạn không đi chơi, phải không ?
Last week your daughter didn’t go out, did she ?
Present perfect tense ( Thì hiện tại hoàn thành )
Bạn đã hoàn tất bài tập nhà rồi, phải không ?
You have finished your homework already, haven’t you ?
Bạn chưa hoàn tất bài tập nhà, phải không ?
You haven’t finished your homework yet, have you ?
Ông Pike sống ở Đà Lạt được 4 năm, phải không ?
Mr Pike has lived in Da Lat for 4 years, hasn’t he ?
Ông Pike chưa sống ở Đà Lạt được 4 năm, phải không ?
Mr Pike hasn’t lived in Da Lat for 4 years, has he ?
special cases ( Các trường hợp đặc biệt )
Trong câu có các từ phủ định như : SELDOM, HARDLY, SCARELY, BARELY, RARELY, NEVER, NO, NOBODY, NOTHING, NON, NEITHER … thì câu hỏi đuôi phải ở thể NGHI VẤN.
Cô ta ít khi gặp Tom, phải không ?
She seldom meets Tom, does she ?
Các bạn không đi nơi nào khác, phải không ?
You went nowhere, did you ?
Không có ai trong nhà, phải không ?
There is no one in the house, is there ?
Chủ ngữ là các đại từ như : ALL, ANYONE, NO ONE, SOMEONE, SOMEBODY, NONE, NEITHER OF … ta phải dùng đại từ THEY ở câu hỏi đuôi.
Không ai đến để thăm bạn, phải không ?
Nobody came to see you, did they ?
Có người nói với bạn như vậy, phải không ?
Somebody told you so, didn’t they ?
Tất cả không thể nói cùng một lúc, phải không ?
All can’t speak at a time, can they ?
Chủ ngữ là các đại từ như : THAT, THIS, NOTHING, SOMETHING, EVERYTHING, … ta phải dùng đại từ IT ở câu hỏi đuôi.
Đó là một câu hỏi hay, phải không ?
That was a good question, wasn’t it ?
Không có gì làm cho bạn thích thú bằng nghe nhạc, phải không ?
Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?
Khi câu có chủ ngữ là I và TO BE ờ hiện tại là AM ở thể xác định thì câu hỏi đuôi là AM I NOT ? hoặc AREN’T I vì AM NOT không viết rút ngắn được.
I am one of model student, am I not ?
I am one of model student, aren’t I ?
Tôi là một trong những học sinh tiêu biểu, phải không ?
e ) Trong mệnh lệnh sai khiến ( imperative )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đào Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)