Tác giả Nguyễn Du
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Sơn |
Ngày 26/04/2019 |
106
Chia sẻ tài liệu: Tác giả Nguyễn Du thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tác giả Nguyễn Du
I. Cuộc đời: (1765-1820)
- Hiệu: Thanh Hiên
- Tên chữ: Tố Như
1. Thời đại: Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19.
- Giai đoạn: lịch sử nước ra có nhiều biến động dữ dội, nhiều phen thay đổi sơn hà
- xã hội phong kiến: thối nát, suy thoái
- Vua Lê Chiêu Thống: cõng rắn cắn gà nhà.
- Các cuộc khởi nghĩa nhân dân, đỉnh cao khởi nghĩa Tây Sơn.
- Quân ta đại phá quân Thanh.
- Vận mệnh ngắn ngủi của triều đại vua Quang Trung, công cuộc trùng hưng đất nước của triều Nguyễn.
2. Quê hương và gia đình:
Tổ tiên: Làng Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam (Hà Nội) sau di cư vào Nghi Xuân, huyện Tiên Điền (Hà Tĩnh).
- Cha Nguyễn Du là Nguyễn Nghiễm (1708-1775) quê Hà Tĩnh
- Mẹ là Trần Thị Tần (1740-1778) quê Bắc Ninh
- Sinh ra tại Thăng Long trong 1 gia đình quyền quý, có truyền thống văn chương và nhiều người đỗ đạt.
- 10 tuổi mồ côi cha, 13 tuổi mồ côi mẹ, sống với anh trai cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản.
3. Bản thân
- Thời niên thiếu: sống trong gia đình quý tộc, quyền quý, xa hoa.
- 1783, đi thi hương đỗ Tam Trường, tập ấm nhận chức quan võ nhỏ ở Thái Nguyên.
- Năm 1789: đi vào cuộc sống đầy khó khăn, gian khổ, lang thang khắp nơi, thời ghian 10 năm gió bụi.
- Con đường làm quan khá thuận lợi:
+ 1802: làm quan bất đắc dĩ cho nhà Nguyễn.
+ 1805 – 1809: ông được thăng chức Đông các điện học sĩ.
+ 1809: được bổ làm cai bạ dinh Quảng Bình.
+ 1813: được thăng Cần Chánh điện học sĩ và giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc.
+ 1820: được cử đi sứ Trung Quốc lần 2, chưa đi thì mất 18/9/1820.
II. Sự nghiệp văn học.
a. Sáng tác bằng chữ Hán.
- Sưu tầm được 249 bài.
- Thanh Hiên thi tập: 78 bài
- Nam trung tạp ngâm : 40 bài
- Bắc hành tạp lục: 131 bài
b, Sáng tác bằng chữ Nôm:
- Văn chiêu hồn
- Đoạn trường tân thanh ( Truyện Kiều): kiệt tác
+ Nguồn gốc: Mượn cốt truyện Kim Vân Kiều Truyện của tác giả Thanh Tâm Tài Nhân.
+ Sáng tạo mới:
gồm 3254 câu thơ lục bát.
2. Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật:
a, Đặc điểm về nội dung:
- Là tiếng nói tình cảm, cảm xúc của tình người
+ Tình cảm chân thành dành cho những con người nhỏ bé, bất hạnh, đặc biệt là người phụ nữ.
+ Triết lí về thân phận bất hạnh của phụ nữ trong xã hội cũ, đề cập đến vấn đề thân phận người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
+ Đề cao quyền sống của con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu tự do, khát vọng hạnh phúc.
b, Đặc điểm về nghệ thuật:
- Sử dụng thành công nhiều thể loại thơ Trung Quốc: ngũ ngôn, thất ngôn ,...
- Đưa thể thơ lục bát lên đến đỉnh cao.
- Có khả năng chuyển tải nội dung tự sự và trữ tình to lớn của truyện thơ.
- Vận dụng sáng tạo lời ăn tiếng nói dân gian.
I. Cuộc đời: (1765-1820)
- Hiệu: Thanh Hiên
- Tên chữ: Tố Như
1. Thời đại: Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19.
- Giai đoạn: lịch sử nước ra có nhiều biến động dữ dội, nhiều phen thay đổi sơn hà
- xã hội phong kiến: thối nát, suy thoái
- Vua Lê Chiêu Thống: cõng rắn cắn gà nhà.
- Các cuộc khởi nghĩa nhân dân, đỉnh cao khởi nghĩa Tây Sơn.
- Quân ta đại phá quân Thanh.
- Vận mệnh ngắn ngủi của triều đại vua Quang Trung, công cuộc trùng hưng đất nước của triều Nguyễn.
2. Quê hương và gia đình:
Tổ tiên: Làng Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam (Hà Nội) sau di cư vào Nghi Xuân, huyện Tiên Điền (Hà Tĩnh).
- Cha Nguyễn Du là Nguyễn Nghiễm (1708-1775) quê Hà Tĩnh
- Mẹ là Trần Thị Tần (1740-1778) quê Bắc Ninh
- Sinh ra tại Thăng Long trong 1 gia đình quyền quý, có truyền thống văn chương và nhiều người đỗ đạt.
- 10 tuổi mồ côi cha, 13 tuổi mồ côi mẹ, sống với anh trai cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản.
3. Bản thân
- Thời niên thiếu: sống trong gia đình quý tộc, quyền quý, xa hoa.
- 1783, đi thi hương đỗ Tam Trường, tập ấm nhận chức quan võ nhỏ ở Thái Nguyên.
- Năm 1789: đi vào cuộc sống đầy khó khăn, gian khổ, lang thang khắp nơi, thời ghian 10 năm gió bụi.
- Con đường làm quan khá thuận lợi:
+ 1802: làm quan bất đắc dĩ cho nhà Nguyễn.
+ 1805 – 1809: ông được thăng chức Đông các điện học sĩ.
+ 1809: được bổ làm cai bạ dinh Quảng Bình.
+ 1813: được thăng Cần Chánh điện học sĩ và giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc.
+ 1820: được cử đi sứ Trung Quốc lần 2, chưa đi thì mất 18/9/1820.
II. Sự nghiệp văn học.
a. Sáng tác bằng chữ Hán.
- Sưu tầm được 249 bài.
- Thanh Hiên thi tập: 78 bài
- Nam trung tạp ngâm : 40 bài
- Bắc hành tạp lục: 131 bài
b, Sáng tác bằng chữ Nôm:
- Văn chiêu hồn
- Đoạn trường tân thanh ( Truyện Kiều): kiệt tác
+ Nguồn gốc: Mượn cốt truyện Kim Vân Kiều Truyện của tác giả Thanh Tâm Tài Nhân.
+ Sáng tạo mới:
gồm 3254 câu thơ lục bát.
2. Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật:
a, Đặc điểm về nội dung:
- Là tiếng nói tình cảm, cảm xúc của tình người
+ Tình cảm chân thành dành cho những con người nhỏ bé, bất hạnh, đặc biệt là người phụ nữ.
+ Triết lí về thân phận bất hạnh của phụ nữ trong xã hội cũ, đề cập đến vấn đề thân phận người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
+ Đề cao quyền sống của con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu tự do, khát vọng hạnh phúc.
b, Đặc điểm về nghệ thuật:
- Sử dụng thành công nhiều thể loại thơ Trung Quốc: ngũ ngôn, thất ngôn ,...
- Đưa thể thơ lục bát lên đến đỉnh cao.
- Có khả năng chuyển tải nội dung tự sự và trữ tình to lớn của truyện thơ.
- Vận dụng sáng tạo lời ăn tiếng nói dân gian.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)