Tác gia Nguyễn Đình Chiểu
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Văn |
Ngày 21/10/2018 |
149
Chia sẻ tài liệu: Tác gia Nguyễn Đình Chiểu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nhân vật ông Quán biểu tượng cho điều gì?
A. Đời sống đói nghèo, cơ cực của nhân dân
B. Đời sống bình dị mà nên thơ của nhân dân
C. Tìmh cảm rõ ràng trong sáng của nhân dân
D. Tâm hồn thuần hậu, chất phác của nhân dân
Câu 2: Tiêu chuẩn cao nhất để phân định ghét thương trong tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Đình Chiểu là gì ?
A. Quan niệm nhân sinh phong kiến
B. Tư tưởng thân dân
C. Đạo đức nho giáo
D. Tư tưởng yêu nước
Tác gia
Nguyễn Đình Chiểu
Tiết 21
I. Cuộc đời
II. Sự nghiệp thơ văn
1. Quá trình sáng tác
2. Giá trị thơ văn
Nội dung chính:
I. Cuộc đời
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888): Tự Mạnh Trạch hiệu Trọng Phủ, Hối Trai
Quê quán: Làng Tân Thới - huyện Bình Dương - phủ Tân Bình - tỉnh Gia Định
Gia đình: Sinh ra trong một gia đình nhà nho
Bản thân:
+ Trước khi Pháp xâm lược:
- Năm 1843: Đỗ tú tài
- Năm 1849: Sắp thi -> nghe tin mẹ mất -> bỏ thi -> chịu tang
-> bị ốm nặng -> bị mù
- Sau đó về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc, sáng tác thơ văn
=> Là người có nghị lực sống phi thường
+ Khi Pháp xâm lược:
- Tham gia cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
- Sáng tác thơ văn phục vụ kháng chiến
=> Là người có tấm lòng yêu nước thương dân
- Thực dân Pháp mua chuộc, dụ dỗ -> Ông khước từ tất cả
=> Là người có tinh thần bất khuất trước kẻ thù
- Năm 1888 ông mất trong sự tiếc thương vô han của đồng bào cả nước
Nhận xét:
Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng ngời về nghị lực sống và nhân cách cao cả, là một thầy giáo mẫu mực, một thầy thuốc có lương tâm, một chiến sĩ trên mặt trận văn hoá và tư tưởng
II. Sự nghiệp thơ văn
1 . Quá trình sáng tác
a. Trước khi thực dân Pháp xâm lược
-Truyện thơ :Lục Vân Tiên
-Truyện thơ :Dương Từ -Hà Mậu
->Truyền bá đạo lí làm người
b. Sau khi thực dân Pháp xâm lược
-Thơ đường luật : Chạy giặc ,Vịnh con dê
-Văn tế, thơ điếu:Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Trương Định
-Truyện thơ : Ngư Tiều y thuật vấn đáp
->Tư tưởng yêu nước, thương dân
2. Giá trị thơ văn
a. Giá trị nội dung
-Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa
+ Nhân: Tình yêu thương con người
+ Nghĩa: Quan hệ tốt đẹp giữa người với người
VD: Tác phẩm Lục Vân Tiên
- Lòng yêu nước thương dân:
+ Ghi lại một thời đại đau thương của đất nước khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí cứu nước
+ Ca ngợi người anh hùng nghĩa sĩ đã chiến đấu hi sinh vì Tổ Quốc
+ Nuôi dưỡng niềm tin cho nhân dân trước khó khăn thất bại
=> NX: Nguyễn Đình Chiểu đã dùng văn chương làm vũ khí chiến đấu cho đạo đức, chính nghĩa, độc lập tự do
b. Giá trị nghệ thuật
- Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mộc mạc, chất phác, bình dị
- Bút pháp trữ tình
- Mang đậm đà sắc thái Nam Bộ:
+ Nhân vật: Mộc mạc, thẳng thắn, nặng nghĩa tình
+ Truyện Nôm gần với những sáng tác dân gian mang tính chất truyện kể
+ Ngôn ngữ mang đậm tính địa phương
III. Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
=> NX: Nguyễn Đình Chiểu là nhà văn tiêu biểu, lá cờ đầu của thơ văn chống Pháp
trò chơi ô chữ
? Trong bài thơ Tự tình từ nào chỉ người phụ nữ đẹp
ô
?Hình ảnh nào được Tú Xương dùng để so sánh với sự tần tảo, lặn lội của bà Tú
C
?Một thể loại văn học khá phổ biến ở cuối TK18 đầu TK19, Nguyễn Công Trứ là người có công đem đến sự rực rỡ cho thể loại này
H
u
Quần thể thắng cảnh nào được nói đến trong bài ca của Chu Mạnh Trinh
I
?Trong bài thơ Khóc Dương Khuê, từ nào chỉ một hoạt động không còn tồn tại
Đ
? Tªn mét bµi th¬ thu cña nhµ th¬ NguyÔn KhuyÕn
ê
?Nguyễn Đình Chiểu đã mượn những gì từ Trung Quốc để bày tỏ tình cảm yêu ghét của mình
Câu 1: Nhân vật ông Quán biểu tượng cho điều gì?
A. Đời sống đói nghèo, cơ cực của nhân dân
B. Đời sống bình dị mà nên thơ của nhân dân
C. Tìmh cảm rõ ràng trong sáng của nhân dân
D. Tâm hồn thuần hậu, chất phác của nhân dân
Câu 2: Tiêu chuẩn cao nhất để phân định ghét thương trong tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Đình Chiểu là gì ?
A. Quan niệm nhân sinh phong kiến
B. Tư tưởng thân dân
C. Đạo đức nho giáo
D. Tư tưởng yêu nước
Tác gia
Nguyễn Đình Chiểu
Tiết 21
I. Cuộc đời
II. Sự nghiệp thơ văn
1. Quá trình sáng tác
2. Giá trị thơ văn
Nội dung chính:
I. Cuộc đời
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888): Tự Mạnh Trạch hiệu Trọng Phủ, Hối Trai
Quê quán: Làng Tân Thới - huyện Bình Dương - phủ Tân Bình - tỉnh Gia Định
Gia đình: Sinh ra trong một gia đình nhà nho
Bản thân:
+ Trước khi Pháp xâm lược:
- Năm 1843: Đỗ tú tài
- Năm 1849: Sắp thi -> nghe tin mẹ mất -> bỏ thi -> chịu tang
-> bị ốm nặng -> bị mù
- Sau đó về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc, sáng tác thơ văn
=> Là người có nghị lực sống phi thường
+ Khi Pháp xâm lược:
- Tham gia cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
- Sáng tác thơ văn phục vụ kháng chiến
=> Là người có tấm lòng yêu nước thương dân
- Thực dân Pháp mua chuộc, dụ dỗ -> Ông khước từ tất cả
=> Là người có tinh thần bất khuất trước kẻ thù
- Năm 1888 ông mất trong sự tiếc thương vô han của đồng bào cả nước
Nhận xét:
Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng ngời về nghị lực sống và nhân cách cao cả, là một thầy giáo mẫu mực, một thầy thuốc có lương tâm, một chiến sĩ trên mặt trận văn hoá và tư tưởng
II. Sự nghiệp thơ văn
1 . Quá trình sáng tác
a. Trước khi thực dân Pháp xâm lược
-Truyện thơ :Lục Vân Tiên
-Truyện thơ :Dương Từ -Hà Mậu
->Truyền bá đạo lí làm người
b. Sau khi thực dân Pháp xâm lược
-Thơ đường luật : Chạy giặc ,Vịnh con dê
-Văn tế, thơ điếu:Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Trương Định
-Truyện thơ : Ngư Tiều y thuật vấn đáp
->Tư tưởng yêu nước, thương dân
2. Giá trị thơ văn
a. Giá trị nội dung
-Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa
+ Nhân: Tình yêu thương con người
+ Nghĩa: Quan hệ tốt đẹp giữa người với người
VD: Tác phẩm Lục Vân Tiên
- Lòng yêu nước thương dân:
+ Ghi lại một thời đại đau thương của đất nước khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí cứu nước
+ Ca ngợi người anh hùng nghĩa sĩ đã chiến đấu hi sinh vì Tổ Quốc
+ Nuôi dưỡng niềm tin cho nhân dân trước khó khăn thất bại
=> NX: Nguyễn Đình Chiểu đã dùng văn chương làm vũ khí chiến đấu cho đạo đức, chính nghĩa, độc lập tự do
b. Giá trị nghệ thuật
- Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mộc mạc, chất phác, bình dị
- Bút pháp trữ tình
- Mang đậm đà sắc thái Nam Bộ:
+ Nhân vật: Mộc mạc, thẳng thắn, nặng nghĩa tình
+ Truyện Nôm gần với những sáng tác dân gian mang tính chất truyện kể
+ Ngôn ngữ mang đậm tính địa phương
III. Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
=> NX: Nguyễn Đình Chiểu là nhà văn tiêu biểu, lá cờ đầu của thơ văn chống Pháp
trò chơi ô chữ
? Trong bài thơ Tự tình từ nào chỉ người phụ nữ đẹp
ô
?Hình ảnh nào được Tú Xương dùng để so sánh với sự tần tảo, lặn lội của bà Tú
C
?Một thể loại văn học khá phổ biến ở cuối TK18 đầu TK19, Nguyễn Công Trứ là người có công đem đến sự rực rỡ cho thể loại này
H
u
Quần thể thắng cảnh nào được nói đến trong bài ca của Chu Mạnh Trinh
I
?Trong bài thơ Khóc Dương Khuê, từ nào chỉ một hoạt động không còn tồn tại
Đ
? Tªn mét bµi th¬ thu cña nhµ th¬ NguyÔn KhuyÕn
ê
?Nguyễn Đình Chiểu đã mượn những gì từ Trung Quốc để bày tỏ tình cảm yêu ghét của mình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Văn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)