Tác giả Nam Cao
Chia sẻ bởi Hồng Thái |
Ngày 21/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: Tác giả Nam Cao thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GV THỰC HIỆN : NguyƠn Hng Thi
THPT Hoi c A
(1915 ? 1951)
I. Vài nét về cuộc đời - con người
1. Cuộc đời
2. Con người
II. Quan điểm nghệ thuật
1. Tác phẩm văn chương
2. Nhà văn
3. Nghề văn
III. Sự nghiệp văn học
1. Trước Cách mạng tháng 8
2. Sau Cách mạng tháng 8
3. Đặc điểm phong cách nghệ thuật
IV. Kết luận
NAM CAO
(1915-1951)
I. Vài nét về cuộc đời - con người
1. Cuộc đời
2. Con người
II. Quan điểm nghệ thuật
1. Tác phẩm văn chương
2. Nhà văn
3. Nghề văn
III. Sự nghiệp văn học
1. Trước Cách mạng tháng 8
2. Sau Cách mạng tháng 8
3. Đặc điểm phong cách nghệ thuật
IV. Kết luận
I. Vài nét về cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
Tên thật: Trần Hữu Tri (1915 ? 1951)
Quê hương : làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam.
Bút danh: Nam Cao
Gia đình :
Xuất thân :gia đình trung nông nghèo, đông con.
Bản thân là một trí thức nghèo, luôn túng thiếu.
?
Con đường đời :
* Trước Cách mạng tháng 8 :
Học hết bậc thành chung , đi làm ở nhiều nơi: Sài Gòn, Hà Nội. Cuối cùng thất nghiệp, sống chật vật bằng nghề viết văn và làm gia sư.
1943: tham gia Hội Văn hóa cứu quốc.
I. Vài nét về cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
Tên thật: Trần Hữu Tri (1915 ? 1951)
Quê hương : làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam.
Bút danh: Nam Cao
Gia đình :
Xuất thân :gia đình trung nông nghèo, đông con.
Bản thân là một trí thức nghèo, luôn túng thiếu.
?
Con đường đời :
* Trước Cách mạng tháng 8 :
Học hết bậc thành chung , đi làm ở nhiều nơi: Sài Gòn, Hà Nội. Cuối cùng thất nghiệp, sống chật vật bằng nghề viết văn và làm gia sư.
1943: tham gia Hội Văn hóa cứu quốc.
I. Vài nét về cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
Con đường đời :
* Sau Cách mạng tháng 8 :
Vừa viết văn, vừa tích cực tham gia cách mạng.
1946: tham gia đoàn quân Nam tiến.
1950: tham gia chiến dịch Biên giới.
1951: hi sinh trên đường đi công tác.
I.VÀI NÉT VỀ CUỘC ĐỜI?CON NGƯỜI 2. CON NGƯỜI
Tâm trạng bất hòa sâu sắc với xã hội đương thời (trước CMT8).
Yêu thương, gắn bó ân tình sâu nặng với những người nghèo khổ ở quê hương.=> con người giàu tình cảm.
Nghiêm khắc tự đấu tranh để vượt mình, khắc phục tâm lí, lối sống tiểu tư sản.
Cuộc đời và nhân cách của nhà văn ? chiến sĩ Nam Cao đã trở thành tấm gương đẹp đẽ trong giới văn nghệ sĩ cách mạng.
I.VÀI NÉT VỀ CUỘC ĐỜI?CON NGƯỜI 2. CON NGƯỜI
Đọc phần II trang 198 ? 199 SGK.
II. QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
Dựa vào sách giáo khoa, em hãy nêu những câu văn thể hiện quan điểm nghệ thuật của Nam Cao trong các tác phẩm ?Trăng sáng? và ?Đời thừa??
Nam Cao quan niệm như thế nào về :
+ tác phẩm văn chương?
+ nhà văn ?
+ nghề văn ?
1. Về tác phẩm văn chương
?Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia , thoát ra từ những kiếp lầm than.? (Trăng sáng)
=> Văn học phải phản ánh chân thực cuộc sống
?Nó phải chứa đựng được một cái gì lớn lao, mạnh mẽ, vừa đau đớn, lại vừa phấn khởi. Nó ca tụng lòng thương, tình bác ái, sự công bình? Nó làm cho người gần người hơn.? (Đời thừa)
=> Văn chương chân chính phải có nội dung nhân đạo sâu sắc
II. QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
Quan điểm nghệ thuật hiện thực ?vị nhân sinh?
NAM CAO
(1915-1951)
II. Quan điểm nghệ thuật
2. Về nhà văn
Đặt cuộc sống lên trên văn chương: ?sống đã
rồi hãy viết?.
* Nhà văn chân chính trước hết là con người
chân chính, phải có tình thương, có nhân cách.
* Người cầm bút phải có lương tâm, trách nhiệm,
không được cẩu thả.
* Sau Cách mạng tháng 8: Nam Cao say mê, tận tụy
phục vụ kháng chiến, dứt khoát đặt lợi ích cách mạng,
lợi ích dân tộc lên trên hết.
3. Về nghề văn
?Văn chương chỉ dung nạp được những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có? (Đời thừa)
=> * Đòi hỏi sự tìm tòi, sáng tạo cái mới, không được rập khuôn.
II. Quan điểm nghệ thuật
NAM CAO
(1915-1951)
Quan điểm về tác phẩm văn chương
Quan điểm về nhà văn
3. Quan điểm về nghề văn
II. Quan điểm nghệ thuật
Quan điểm nghệ thuật tiến bộ, sâu sắc .
NAM CAO
(1915-1951)
NAM CAO
(1915-1951)
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8a. Đề tài người trí thức nghèo ?
Đọc phần III trang
199 ? 200 SGK.
Đời thừa (1943)
Trăng sáng (1943)
Sống mòn (1944)
Các tác phẩm tiêu biểu
Nội dung tư tưởng
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8a. Đề tài người trí thức nghèo ?
Đọc phần III trang
199 ? 200 SGK.
Các tác phẩm tiêu biểu
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8
- Miêu tả chân thực tình cảnh nghèo khổ, dở sống dở chết của người trí thức tiểu tư sản.
- Đặc biệt đi sâu vào những tấn bi kịch tinh thần của họ ( bi kịch ?vỡ mộng?- bi kịch ? chết mòn?)
Đề tài người trí thức nghèo
Nội dung tư tưởng
Phê phán, lên án xã hội ngột ngạt, phi nhân đạo
Thể hiện quá trình đấu tranh nội tâm để vượt lên chính mình của người trí thức tiểu tư sản.
NAM CAO
(1915-1951)
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8
Đề tài người trí thức nghèo
người nông dân nghèo Đề tài
NAM CAO
(1915-1951)
Các tác phẩm tiêu biểu
Chí Phèo (1941)
Lão Hạc (1943)
Một bữa no (1943)
Nội dung tư tưởng
Thấu hiểu số phận cực khổ triền miên, bần cùng, tăm tối của người nông dân trong xã hội đương thời.
Đặc biệt quan tâm đến 2 loại người :
Bị ức hiếp bất công, có số phận hẩm hiu.
Bị hắt hủi, chà đạp nhân phẩm.
Đứng vững trên lập trường nhân đạo, dân chủ để:
Lên án xã hội tàn bạo đã chà đạp lên nhân phẩm con người.
Bênh vực quyền sống và nhân phẩm của những con người bất hạnh.
Phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của người nông dân lương thiện.
Nội dung tư tưởng
NAM CAO
(1915-1951)
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8a. Đề tài người trí thức nghèo b. Đề tài người nông dân nghèo
Băn khoăn, đau đớn trước tình trạng con người
bị xói mòn về nhân phẩm, hủy diệt về nhân tính
do cuộc sống đói nghèo.
III. Sự nghiệp văn học
2. SAU CÁCH MẠNG THÁNG 8
b. Tác phẩm tiêu biểu
Đôi mắt (1948)
Nhật kí ở rừng (1948)
Chuyện biên giới (1950)
Con người và cuộc sống
kháng chiến chống Pháp
của dân tộc.
a. Đề tài
c. Nội dung tư tưởng
Xác định chỗ đứng, vai trò của giới văn nghệ sĩ trong kháng chiến.
Phát hiện và ca ngợi bản chất cách mạng của quần chúng nhân dân ? lực lượng chính của cuộc kháng chiến.
Niềm tin đối với cuộc kháng chiến và lực lượng kháng chiến.
3. Đặc điểm phong cách nghệ thuật
Cách miêu tả vừa chân thực, vừa có tầm khái quát cao, vừa đậm màu sắc triết lí sâu xa, vừa trữ tình.
Xây dựng được nhiều nhân vật điển hình, có tài miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật với những đoạn đối thoại và độc thoại nội tâm chân thật, sinh động.
Ngôn ngữ sống động, uyển chuyển, tinh tế, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
Kết cấu linh hoạt, chặt chẽ, lôi cuốn.
Lời kể biến hóa, linh hoạt. Giọng vău có vẻ lạnh lùng, khách quan nhưng ẩn sâu là những đằm thắm yêu thương.
NAM CAO
(1915-1951)
Nam Cao là đại diện xuất sắc của trào lưu văn học hiện thực phê phán (1930 ? 1945 ) và là một trong những nhà văn tiêu biểu, mở đầu cho văn học cách mạng Việt Nam.
Thành công của nhà văn chính là kết quả của sự kết hợp giữa tài năng và tấm lòng.
Các sáng tác của Nam Cao với quan điểm nghệ thuật tự giác, sâu sắc, tiến bộ và phong cách đặc sắc đã góp phần quan trọng vào sự hoàn thiện ngôn ngữ truyện ngắn và việc cách tân nền văn xuôi Việt Nam theo hướng hiện đại hoá.
IV. Kết luận
(1915 ? 1951)
Những nhân vật, những cuộc đời
và nẻo đường đi tìm nhân cách.
(Vũ Dương Quỹ)
THPT Hoi c A
(1915 ? 1951)
I. Vài nét về cuộc đời - con người
1. Cuộc đời
2. Con người
II. Quan điểm nghệ thuật
1. Tác phẩm văn chương
2. Nhà văn
3. Nghề văn
III. Sự nghiệp văn học
1. Trước Cách mạng tháng 8
2. Sau Cách mạng tháng 8
3. Đặc điểm phong cách nghệ thuật
IV. Kết luận
NAM CAO
(1915-1951)
I. Vài nét về cuộc đời - con người
1. Cuộc đời
2. Con người
II. Quan điểm nghệ thuật
1. Tác phẩm văn chương
2. Nhà văn
3. Nghề văn
III. Sự nghiệp văn học
1. Trước Cách mạng tháng 8
2. Sau Cách mạng tháng 8
3. Đặc điểm phong cách nghệ thuật
IV. Kết luận
I. Vài nét về cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
Tên thật: Trần Hữu Tri (1915 ? 1951)
Quê hương : làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam.
Bút danh: Nam Cao
Gia đình :
Xuất thân :gia đình trung nông nghèo, đông con.
Bản thân là một trí thức nghèo, luôn túng thiếu.
?
Con đường đời :
* Trước Cách mạng tháng 8 :
Học hết bậc thành chung , đi làm ở nhiều nơi: Sài Gòn, Hà Nội. Cuối cùng thất nghiệp, sống chật vật bằng nghề viết văn và làm gia sư.
1943: tham gia Hội Văn hóa cứu quốc.
I. Vài nét về cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
Tên thật: Trần Hữu Tri (1915 ? 1951)
Quê hương : làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam.
Bút danh: Nam Cao
Gia đình :
Xuất thân :gia đình trung nông nghèo, đông con.
Bản thân là một trí thức nghèo, luôn túng thiếu.
?
Con đường đời :
* Trước Cách mạng tháng 8 :
Học hết bậc thành chung , đi làm ở nhiều nơi: Sài Gòn, Hà Nội. Cuối cùng thất nghiệp, sống chật vật bằng nghề viết văn và làm gia sư.
1943: tham gia Hội Văn hóa cứu quốc.
I. Vài nét về cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
Con đường đời :
* Sau Cách mạng tháng 8 :
Vừa viết văn, vừa tích cực tham gia cách mạng.
1946: tham gia đoàn quân Nam tiến.
1950: tham gia chiến dịch Biên giới.
1951: hi sinh trên đường đi công tác.
I.VÀI NÉT VỀ CUỘC ĐỜI?CON NGƯỜI 2. CON NGƯỜI
Tâm trạng bất hòa sâu sắc với xã hội đương thời (trước CMT8).
Yêu thương, gắn bó ân tình sâu nặng với những người nghèo khổ ở quê hương.=> con người giàu tình cảm.
Nghiêm khắc tự đấu tranh để vượt mình, khắc phục tâm lí, lối sống tiểu tư sản.
Cuộc đời và nhân cách của nhà văn ? chiến sĩ Nam Cao đã trở thành tấm gương đẹp đẽ trong giới văn nghệ sĩ cách mạng.
I.VÀI NÉT VỀ CUỘC ĐỜI?CON NGƯỜI 2. CON NGƯỜI
Đọc phần II trang 198 ? 199 SGK.
II. QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
Dựa vào sách giáo khoa, em hãy nêu những câu văn thể hiện quan điểm nghệ thuật của Nam Cao trong các tác phẩm ?Trăng sáng? và ?Đời thừa??
Nam Cao quan niệm như thế nào về :
+ tác phẩm văn chương?
+ nhà văn ?
+ nghề văn ?
1. Về tác phẩm văn chương
?Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia , thoát ra từ những kiếp lầm than.? (Trăng sáng)
=> Văn học phải phản ánh chân thực cuộc sống
?Nó phải chứa đựng được một cái gì lớn lao, mạnh mẽ, vừa đau đớn, lại vừa phấn khởi. Nó ca tụng lòng thương, tình bác ái, sự công bình? Nó làm cho người gần người hơn.? (Đời thừa)
=> Văn chương chân chính phải có nội dung nhân đạo sâu sắc
II. QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
Quan điểm nghệ thuật hiện thực ?vị nhân sinh?
NAM CAO
(1915-1951)
II. Quan điểm nghệ thuật
2. Về nhà văn
Đặt cuộc sống lên trên văn chương: ?sống đã
rồi hãy viết?.
* Nhà văn chân chính trước hết là con người
chân chính, phải có tình thương, có nhân cách.
* Người cầm bút phải có lương tâm, trách nhiệm,
không được cẩu thả.
* Sau Cách mạng tháng 8: Nam Cao say mê, tận tụy
phục vụ kháng chiến, dứt khoát đặt lợi ích cách mạng,
lợi ích dân tộc lên trên hết.
3. Về nghề văn
?Văn chương chỉ dung nạp được những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có? (Đời thừa)
=> * Đòi hỏi sự tìm tòi, sáng tạo cái mới, không được rập khuôn.
II. Quan điểm nghệ thuật
NAM CAO
(1915-1951)
Quan điểm về tác phẩm văn chương
Quan điểm về nhà văn
3. Quan điểm về nghề văn
II. Quan điểm nghệ thuật
Quan điểm nghệ thuật tiến bộ, sâu sắc .
NAM CAO
(1915-1951)
NAM CAO
(1915-1951)
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8a. Đề tài người trí thức nghèo ?
Đọc phần III trang
199 ? 200 SGK.
Đời thừa (1943)
Trăng sáng (1943)
Sống mòn (1944)
Các tác phẩm tiêu biểu
Nội dung tư tưởng
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8a. Đề tài người trí thức nghèo ?
Đọc phần III trang
199 ? 200 SGK.
Các tác phẩm tiêu biểu
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8
- Miêu tả chân thực tình cảnh nghèo khổ, dở sống dở chết của người trí thức tiểu tư sản.
- Đặc biệt đi sâu vào những tấn bi kịch tinh thần của họ ( bi kịch ?vỡ mộng?- bi kịch ? chết mòn?)
Đề tài người trí thức nghèo
Nội dung tư tưởng
Phê phán, lên án xã hội ngột ngạt, phi nhân đạo
Thể hiện quá trình đấu tranh nội tâm để vượt lên chính mình của người trí thức tiểu tư sản.
NAM CAO
(1915-1951)
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8
Đề tài người trí thức nghèo
người nông dân nghèo Đề tài
NAM CAO
(1915-1951)
Các tác phẩm tiêu biểu
Chí Phèo (1941)
Lão Hạc (1943)
Một bữa no (1943)
Nội dung tư tưởng
Thấu hiểu số phận cực khổ triền miên, bần cùng, tăm tối của người nông dân trong xã hội đương thời.
Đặc biệt quan tâm đến 2 loại người :
Bị ức hiếp bất công, có số phận hẩm hiu.
Bị hắt hủi, chà đạp nhân phẩm.
Đứng vững trên lập trường nhân đạo, dân chủ để:
Lên án xã hội tàn bạo đã chà đạp lên nhân phẩm con người.
Bênh vực quyền sống và nhân phẩm của những con người bất hạnh.
Phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của người nông dân lương thiện.
Nội dung tư tưởng
NAM CAO
(1915-1951)
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8a. Đề tài người trí thức nghèo b. Đề tài người nông dân nghèo
Băn khoăn, đau đớn trước tình trạng con người
bị xói mòn về nhân phẩm, hủy diệt về nhân tính
do cuộc sống đói nghèo.
III. Sự nghiệp văn học
2. SAU CÁCH MẠNG THÁNG 8
b. Tác phẩm tiêu biểu
Đôi mắt (1948)
Nhật kí ở rừng (1948)
Chuyện biên giới (1950)
Con người và cuộc sống
kháng chiến chống Pháp
của dân tộc.
a. Đề tài
c. Nội dung tư tưởng
Xác định chỗ đứng, vai trò của giới văn nghệ sĩ trong kháng chiến.
Phát hiện và ca ngợi bản chất cách mạng của quần chúng nhân dân ? lực lượng chính của cuộc kháng chiến.
Niềm tin đối với cuộc kháng chiến và lực lượng kháng chiến.
3. Đặc điểm phong cách nghệ thuật
Cách miêu tả vừa chân thực, vừa có tầm khái quát cao, vừa đậm màu sắc triết lí sâu xa, vừa trữ tình.
Xây dựng được nhiều nhân vật điển hình, có tài miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật với những đoạn đối thoại và độc thoại nội tâm chân thật, sinh động.
Ngôn ngữ sống động, uyển chuyển, tinh tế, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
Kết cấu linh hoạt, chặt chẽ, lôi cuốn.
Lời kể biến hóa, linh hoạt. Giọng vău có vẻ lạnh lùng, khách quan nhưng ẩn sâu là những đằm thắm yêu thương.
NAM CAO
(1915-1951)
Nam Cao là đại diện xuất sắc của trào lưu văn học hiện thực phê phán (1930 ? 1945 ) và là một trong những nhà văn tiêu biểu, mở đầu cho văn học cách mạng Việt Nam.
Thành công của nhà văn chính là kết quả của sự kết hợp giữa tài năng và tấm lòng.
Các sáng tác của Nam Cao với quan điểm nghệ thuật tự giác, sâu sắc, tiến bộ và phong cách đặc sắc đã góp phần quan trọng vào sự hoàn thiện ngôn ngữ truyện ngắn và việc cách tân nền văn xuôi Việt Nam theo hướng hiện đại hoá.
IV. Kết luận
(1915 ? 1951)
Những nhân vật, những cuộc đời
và nẻo đường đi tìm nhân cách.
(Vũ Dương Quỹ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)