Tac dong cua ca the voi moi truong thong qua yeu to khong khi
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Hải |
Ngày 24/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: tac dong cua ca the voi moi truong thong qua yeu to khong khi thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GVHD: T.S Đinh Thị Phương Anh
SVTH :Hứa Thị Kim Thoa
Nguyễn Thị Huyền Trang
Bùi Thị Dung Phương
Nguyễn Thu Hiền
Nguyễn Thị Ngọc Dung
Lê Thị Minh Tâm
QUY LUẬT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
MỤC LỤC
MỘT SỐ QUY LUẬT
VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. GIỚI HẠN SINH THÁI
2. TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
3. TÁC ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG ĐỀU CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
KHÁI NIỆM NHÂN TỐ SINH THÁI:
Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Môi trường
Các nhân tố sinh thái
Các cấp tổ chức sống
Vô sinh
Hữu sinh
Cá thể
Quần thể
Quần xã
1.GIỚI HẠN SINH THÁI:
Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của sinh vật với một nhân tố sinh thái của môi trường.
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Ví dụ : Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C. Nhìn chung khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C cây ngừng quang hợp.
Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận
lợi và khoảng ức chế sinh lý
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở
mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các
chức năng sống tốt nhất
Khoảng ức chế sinh lý là khoảng của các nhân tố sinh thái
gây ức chế cho hoat động sinh lý
Ví dụ 1: Giới hạn về nhiệt độ ở cá rô phi
Điểm gây chết
Điểm gây chết
Khoảng thuận lợi
Gíới hạn sinh thái
20oC
35 oC
Khoảng chống chịu
Khoảng chống
chịu
Ngoài giới hạn chịu đựng
Ngoài giới hạn chịu đựng
5,6 oC
42oC
Ví dụ 2:
-Trong trường hợp đặc biệt nhiều loài vi khuẩn và tảo sống được trong nước đóng băng dưới 0°C hoặc trong suối nước nóng lên tới 90°C.
-Một số loài cây xương rồng ở sa mạc có thể chịu được nhiệt độ 56°C
Có loài có giới hạn sinh thái rộng, nhưng cũng có loài có giới hạn sinh thái hẹp,chẳng hạn loài “rộng nhiệt”, “rộng muối”, hoặc loài “hẹp nhiệt”, “hẹp muối”.
Ở loài chịu nhiệt hẹp, sự thay đổi nhiệt dù nhỏ cũng có thể gây nguy hiểm cho nó; còn ở loài chịu nhiệt rộng thì những thay đổi đó tỏ ra ít ảnh hưởng.
Nhiệt độ
Hoạt động
(tăng trưởng)
Opt: cực thuận; Min: cực tiểu; Max: cực đại
Hình II.3.So sánh giới hạn sinh thái của sinh vật chịu nhiệt hẹp (I và III và sinh vật chịu nhiệt rộng (II):Ruttnel, 1953 trích trong Kiên & Hồng, 1990)
E.Odum (1971) đã đưa ra một số nhận xét xung quanh quy luật giới hạn sinh thái
Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng đối với một nhân
tố sinh thái này nhưng lại có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhân tố khác.
Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái,
thường có phạm vi phân bố rộng.
Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho cá thể sinh vật, thì
Giới hạn sinh thái của những nhân tố sinh thái khác có thể bị thu hẹp.
Giới hạn sinh thái của các cá thể đang ở giai đoạn sinh sản thường hẹp
hơn ở giai đoạn trưởng thành không sinh sản
2. TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN CHỨC PHẬN SỐNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
Môi trường bao gồm nhiều nhân tố sinh thái luôn tác động
qua lại, sự biến đổi của một nhân tố này dẫn đến sự thay đổi
về lượng có khi về chất lượng của các nhân tố sinh thái khác
và sinh vật chịu ảnh hưởng các nhân tố đó.
Tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều gắn bó chặt
chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái và tác động lên sinh vật.
Mỗi nhân tố sinh thái của môi trường biểu hiện tác
động lên đời sống sinh vật khi các nhân tố sinh thái
khác ở trong điều kiện thích hợp.
Rong
Người
Các loài cá khác
Vi sinh vật
Nước
pH
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
Ví dụ về các nhân tố sinh thái trong môi trường nước tác động đồng thời lên đời sống của cá
Ánh sáng
Độ trong
(NTST)
(NTST)
Nồng độ muối
sự thay đổi nhân tố sinh thái
làm ảnh hưởng đến đời sống của cá
Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
của cây xanh.
Xét tổng hợp các nhân tố sinh thái thì cường độ
chiếu sáng của môi trường ảnh hưởng tới quá
trình dinh dưỡng khoáng của thực vật.
Ánh sáng
Độ ẩm không khí
Độ ẩm của đất
Vi sinh vật
Động vật không xương
Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái với quá trình quang hợp của cây xanh
Các nhân tố thổ nhưỡng
quan trọng cho quá trình
quang hợp của cây xanh
3. TÁC ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG ĐỀU CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên sinh vật
Thuận lợi với hoạt
động sinh lý này
Hại hoặc nguy hiểm cho
hoạt động sinh lý khác
Nhân tố
sinh thái
Ví dụ:
Nhiệt độ
Tăng
40-45
(oc)
Tăng quá trình
trao đổi chất
Động vật
biến nhiệt
Kìm hãm sự di động
của con vât vì nóng
Một nhân tố sinh thái tác động khác nhau lên các giai đoạn sinh trưởng khác nhau của sinh vật
Thích nghi
Trưởng thành
Nước độ mặn cao
(32-35 NaCl)
Ấu trùng
Nước có độ mặn thấp
(10-15 NaCl)
Ra xa biển
(cách bờ10-12 km)
Trôi vào gần bờ
Thích nghi
Tôm he
Ví dụ:
Một nhân tố sinh thái tác động khác nhau lên các phần khác nhau của cơ thể sinh vật
Ví dụ:
Chồi cây chịu được nhiệt độ cao hơn rễ cây
TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.bachkim.vn
Sinh học 12 cơ bản
Sinh học 12 nâng cao
Giáo trình sinh thái học và môi trường
(Trần Kiên – Mai Sỹ Tuấn)
SVTH :Hứa Thị Kim Thoa
Nguyễn Thị Huyền Trang
Bùi Thị Dung Phương
Nguyễn Thu Hiền
Nguyễn Thị Ngọc Dung
Lê Thị Minh Tâm
QUY LUẬT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
MỤC LỤC
MỘT SỐ QUY LUẬT
VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. GIỚI HẠN SINH THÁI
2. TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
3. TÁC ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG ĐỀU CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
KHÁI NIỆM NHÂN TỐ SINH THÁI:
Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Môi trường
Các nhân tố sinh thái
Các cấp tổ chức sống
Vô sinh
Hữu sinh
Cá thể
Quần thể
Quần xã
1.GIỚI HẠN SINH THÁI:
Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của sinh vật với một nhân tố sinh thái của môi trường.
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Ví dụ : Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C. Nhìn chung khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C cây ngừng quang hợp.
Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận
lợi và khoảng ức chế sinh lý
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở
mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các
chức năng sống tốt nhất
Khoảng ức chế sinh lý là khoảng của các nhân tố sinh thái
gây ức chế cho hoat động sinh lý
Ví dụ 1: Giới hạn về nhiệt độ ở cá rô phi
Điểm gây chết
Điểm gây chết
Khoảng thuận lợi
Gíới hạn sinh thái
20oC
35 oC
Khoảng chống chịu
Khoảng chống
chịu
Ngoài giới hạn chịu đựng
Ngoài giới hạn chịu đựng
5,6 oC
42oC
Ví dụ 2:
-Trong trường hợp đặc biệt nhiều loài vi khuẩn và tảo sống được trong nước đóng băng dưới 0°C hoặc trong suối nước nóng lên tới 90°C.
-Một số loài cây xương rồng ở sa mạc có thể chịu được nhiệt độ 56°C
Có loài có giới hạn sinh thái rộng, nhưng cũng có loài có giới hạn sinh thái hẹp,chẳng hạn loài “rộng nhiệt”, “rộng muối”, hoặc loài “hẹp nhiệt”, “hẹp muối”.
Ở loài chịu nhiệt hẹp, sự thay đổi nhiệt dù nhỏ cũng có thể gây nguy hiểm cho nó; còn ở loài chịu nhiệt rộng thì những thay đổi đó tỏ ra ít ảnh hưởng.
Nhiệt độ
Hoạt động
(tăng trưởng)
Opt: cực thuận; Min: cực tiểu; Max: cực đại
Hình II.3.So sánh giới hạn sinh thái của sinh vật chịu nhiệt hẹp (I và III và sinh vật chịu nhiệt rộng (II):Ruttnel, 1953 trích trong Kiên & Hồng, 1990)
E.Odum (1971) đã đưa ra một số nhận xét xung quanh quy luật giới hạn sinh thái
Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng đối với một nhân
tố sinh thái này nhưng lại có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhân tố khác.
Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái,
thường có phạm vi phân bố rộng.
Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho cá thể sinh vật, thì
Giới hạn sinh thái của những nhân tố sinh thái khác có thể bị thu hẹp.
Giới hạn sinh thái của các cá thể đang ở giai đoạn sinh sản thường hẹp
hơn ở giai đoạn trưởng thành không sinh sản
2. TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN CHỨC PHẬN SỐNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
Môi trường bao gồm nhiều nhân tố sinh thái luôn tác động
qua lại, sự biến đổi của một nhân tố này dẫn đến sự thay đổi
về lượng có khi về chất lượng của các nhân tố sinh thái khác
và sinh vật chịu ảnh hưởng các nhân tố đó.
Tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều gắn bó chặt
chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái và tác động lên sinh vật.
Mỗi nhân tố sinh thái của môi trường biểu hiện tác
động lên đời sống sinh vật khi các nhân tố sinh thái
khác ở trong điều kiện thích hợp.
Rong
Người
Các loài cá khác
Vi sinh vật
Nước
pH
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
(NTST)
Ví dụ về các nhân tố sinh thái trong môi trường nước tác động đồng thời lên đời sống của cá
Ánh sáng
Độ trong
(NTST)
(NTST)
Nồng độ muối
sự thay đổi nhân tố sinh thái
làm ảnh hưởng đến đời sống của cá
Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
của cây xanh.
Xét tổng hợp các nhân tố sinh thái thì cường độ
chiếu sáng của môi trường ảnh hưởng tới quá
trình dinh dưỡng khoáng của thực vật.
Ánh sáng
Độ ẩm không khí
Độ ẩm của đất
Vi sinh vật
Động vật không xương
Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái với quá trình quang hợp của cây xanh
Các nhân tố thổ nhưỡng
quan trọng cho quá trình
quang hợp của cây xanh
3. TÁC ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG ĐỀU CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên sinh vật
Thuận lợi với hoạt
động sinh lý này
Hại hoặc nguy hiểm cho
hoạt động sinh lý khác
Nhân tố
sinh thái
Ví dụ:
Nhiệt độ
Tăng
40-45
(oc)
Tăng quá trình
trao đổi chất
Động vật
biến nhiệt
Kìm hãm sự di động
của con vât vì nóng
Một nhân tố sinh thái tác động khác nhau lên các giai đoạn sinh trưởng khác nhau của sinh vật
Thích nghi
Trưởng thành
Nước độ mặn cao
(32-35 NaCl)
Ấu trùng
Nước có độ mặn thấp
(10-15 NaCl)
Ra xa biển
(cách bờ10-12 km)
Trôi vào gần bờ
Thích nghi
Tôm he
Ví dụ:
Một nhân tố sinh thái tác động khác nhau lên các phần khác nhau của cơ thể sinh vật
Ví dụ:
Chồi cây chịu được nhiệt độ cao hơn rễ cây
TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.bachkim.vn
Sinh học 12 cơ bản
Sinh học 12 nâng cao
Giáo trình sinh thái học và môi trường
(Trần Kiên – Mai Sỹ Tuấn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)