T25 TRUY VAN DU LIEU
Chia sẻ bởi Lưu Xuân Thảo |
Ngày 25/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: T25 TRUY VAN DU LIEU thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 2/2/2012
Ngày giảng: 9/2/2012
TIẾT 25 - § 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm mẫu hỏi. Biết các khả năng của mẫu hỏi, biết các hàm và biểu thức trong Access.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Biết hai chế độlàm việc với mẫu hỏi.
2. Kỹ năng
- Vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic cho mẫu hỏi.
- Tạo được mẫu hỏi bằng thuât sĩ hoặc tự thiết kế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị GV
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu Projector, đĩa chứa các chương trình minh họa.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ: Không.
2. Nội dung bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi
Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn): Tìm kiếm HS theo mã HS? Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra đó là mẫu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu chức năng của mẫu hỏi?
- Khi làm việc trên mẫu hỏi có các chế độ làm việc nào ?
Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng và có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác và báo cáo.
b. Biểu thức:
- Để thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng… cần phải sữ dụng các phép toán và biểu thức. Yêu cầu HS nêu một số phép toán và biểu thức sữ dụng trong mẫu hỏi?
- Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic. Biểu thức logic được sữ dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Để tìm HS nữ ở tổ 2 biểu thức lọc sẽ là: [GT] = “Nữ” AND [TO]=2.
- Vậy để tìm các HS là đoàn viên có Toán từ 9 trở lên thì biểu thức điều kiện sẽ như thế nào ?
c. Các hàm:
Giới thiệu cho HS biết chức năng của các hàm trong thống kê.
SUM Tính tổng các giá trị.
AVG Tính giá trị trung bình.
MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX Tìm giá trị lớn nhất
COUNT Đếm số giá trị khác trống (Null).
2. Tạo mẫu hỏi:
- Tương tự như bảng và báo cáo để làm việc với đối tượng mẫu hỏi trước hết ta phải làm gì ?
- Có các cách nào để tạo mẫu hỏi ?
- Nêu các bước chính để tạo mẫu hỏi ?
Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
- Cách thiết kế mẫu hỏi
C1: Nháy đúp vào Create Query by using Wizard
hoặc
C2: Nháy đúp vào Create Query in Design View.
- GV trình chiếu màn hình mẫu hỏi ở chế độ thiết kế và giải thích các thành phần trên cửa sổ thiết kế.
- Chức năng của mẫu hỏi:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước;
+ Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng , đếm các bản …;
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ : [GIOI_TINH], [LUONG], …
+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy
Ngày giảng: 9/2/2012
TIẾT 25 - § 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm mẫu hỏi. Biết các khả năng của mẫu hỏi, biết các hàm và biểu thức trong Access.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Biết hai chế độlàm việc với mẫu hỏi.
2. Kỹ năng
- Vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic cho mẫu hỏi.
- Tạo được mẫu hỏi bằng thuât sĩ hoặc tự thiết kế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị GV
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu Projector, đĩa chứa các chương trình minh họa.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ: Không.
2. Nội dung bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi
Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn): Tìm kiếm HS theo mã HS? Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra đó là mẫu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu chức năng của mẫu hỏi?
- Khi làm việc trên mẫu hỏi có các chế độ làm việc nào ?
Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng và có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác và báo cáo.
b. Biểu thức:
- Để thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng… cần phải sữ dụng các phép toán và biểu thức. Yêu cầu HS nêu một số phép toán và biểu thức sữ dụng trong mẫu hỏi?
- Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic. Biểu thức logic được sữ dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Để tìm HS nữ ở tổ 2 biểu thức lọc sẽ là: [GT] = “Nữ” AND [TO]=2.
- Vậy để tìm các HS là đoàn viên có Toán từ 9 trở lên thì biểu thức điều kiện sẽ như thế nào ?
c. Các hàm:
Giới thiệu cho HS biết chức năng của các hàm trong thống kê.
SUM Tính tổng các giá trị.
AVG Tính giá trị trung bình.
MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX Tìm giá trị lớn nhất
COUNT Đếm số giá trị khác trống (Null).
2. Tạo mẫu hỏi:
- Tương tự như bảng và báo cáo để làm việc với đối tượng mẫu hỏi trước hết ta phải làm gì ?
- Có các cách nào để tạo mẫu hỏi ?
- Nêu các bước chính để tạo mẫu hỏi ?
Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
- Cách thiết kế mẫu hỏi
C1: Nháy đúp vào Create Query by using Wizard
hoặc
C2: Nháy đúp vào Create Query in Design View.
- GV trình chiếu màn hình mẫu hỏi ở chế độ thiết kế và giải thích các thành phần trên cửa sổ thiết kế.
- Chức năng của mẫu hỏi:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước;
+ Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng , đếm các bản …;
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ : [GIOI_TINH], [LUONG], …
+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Xuân Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)