T17
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quang |
Ngày 25/04/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: t17 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: 17 Tiết:17 Ngày dạy:28/11/2012
ÔN TẬP
Mục tiêu
Kiến thức:HS ôn lại các khái niệm đã học:
Hiểu các chức năng chính của Access; biết bốn đối tượng chính; biết hai chế độ làm việc;
Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường, bản ghi, khóa chính, bộ các giá trị của thuộc tính; biết tạo và sửa cấu trúc bảng;Biết các lệnh làm việc với bảng.
Kĩ năng:Biết làm việc các lệnh làm việc với bảng.
Thái độ:HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
Nội dung học tập
Hiểu các chức năng chính của Access; biết bốn đối tượng chính; biết hai chế độ làm việc;
Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường, bản ghi, khóa chính, bộ các giá trị của thuộc tính; biết tạo và sửa cấu trúc bảng;Biết các lệnh làm việc với bảng.
Chuẩn bị
Giáo viên:Giáo án, phiếu học tập, sách giáo khoa Tin học 12, sách giáo viên Tin học 12.
Học sinh:Tập học, sách giáo khoa Tin học 12.
Tổ chức hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/Kiểm tra bài cũ: GV gọi một HS trả bài.
Câu 1. Nêu các thao tác để xóa một bản ghi trong chế độ trang dữ liệu?
Câu 2. Dựa vào bảng HOC_SINH được tạo trong Access, hãy chỉ ra các thao tác để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự nam trước nữ sau?
3/Tiến trình bài họci:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng
GV: Yêu cầu HS làm các bài trắc nghiệm trong phiếu học tập.
Câu 1. Microsoft Access là gì?
Phần mềm Microsoft Access là một hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
Câu 2. Khả năng của Access?
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
Tạo chương trình giải các bài toán quản lí; lập các mẫu thống kê, tổng kết.
Ngoài ra, Access còn tạo điều kiện trao đổi, chia sẽ dữ liệu trên mạng.
Câu 3. Các loại đối tượng chính của Access?
Bảng (table), mẫu hỏi (query), biểu mẫu (form), báo cáo (report).
Câu 4. Hãy kể tên các chế độ làm việc với các đối tượng?
Chế độ thiết kế (Design view).
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet view)
Câu 5. Hãy nêu các khái niệm bảng, trường, bản ghi, khóa chính, kiểu dữ liệu?
SGK trang 34
Câu 6. Hãy liệt kê một số thao tác có thể được thực hiện trong chế độ thiết kế bảng?
Tạo cấu trúc bảng:
Mở cửa sổ cấu trúc bảng.
Tạo các trường (đặt tên trường, xác định kiểu dữ liệu, thiết đặt các tính chất của trường).
Chỉ định khóa chính.
Lưu cấu trúc bảng.
Thay đổi cấu trúc bảng:
Thay đổi thứ tự
ÔN TẬP
Mục tiêu
Kiến thức:HS ôn lại các khái niệm đã học:
Hiểu các chức năng chính của Access; biết bốn đối tượng chính; biết hai chế độ làm việc;
Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường, bản ghi, khóa chính, bộ các giá trị của thuộc tính; biết tạo và sửa cấu trúc bảng;Biết các lệnh làm việc với bảng.
Kĩ năng:Biết làm việc các lệnh làm việc với bảng.
Thái độ:HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
Nội dung học tập
Hiểu các chức năng chính của Access; biết bốn đối tượng chính; biết hai chế độ làm việc;
Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường, bản ghi, khóa chính, bộ các giá trị của thuộc tính; biết tạo và sửa cấu trúc bảng;Biết các lệnh làm việc với bảng.
Chuẩn bị
Giáo viên:Giáo án, phiếu học tập, sách giáo khoa Tin học 12, sách giáo viên Tin học 12.
Học sinh:Tập học, sách giáo khoa Tin học 12.
Tổ chức hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/Kiểm tra bài cũ: GV gọi một HS trả bài.
Câu 1. Nêu các thao tác để xóa một bản ghi trong chế độ trang dữ liệu?
Câu 2. Dựa vào bảng HOC_SINH được tạo trong Access, hãy chỉ ra các thao tác để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự nam trước nữ sau?
3/Tiến trình bài họci:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng.
GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS, đưa ra kết luận đúng
GV: Yêu cầu HS làm các bài trắc nghiệm trong phiếu học tập.
Câu 1. Microsoft Access là gì?
Phần mềm Microsoft Access là một hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
Câu 2. Khả năng của Access?
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
Tạo chương trình giải các bài toán quản lí; lập các mẫu thống kê, tổng kết.
Ngoài ra, Access còn tạo điều kiện trao đổi, chia sẽ dữ liệu trên mạng.
Câu 3. Các loại đối tượng chính của Access?
Bảng (table), mẫu hỏi (query), biểu mẫu (form), báo cáo (report).
Câu 4. Hãy kể tên các chế độ làm việc với các đối tượng?
Chế độ thiết kế (Design view).
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet view)
Câu 5. Hãy nêu các khái niệm bảng, trường, bản ghi, khóa chính, kiểu dữ liệu?
SGK trang 34
Câu 6. Hãy liệt kê một số thao tác có thể được thực hiện trong chế độ thiết kế bảng?
Tạo cấu trúc bảng:
Mở cửa sổ cấu trúc bảng.
Tạo các trường (đặt tên trường, xác định kiểu dữ liệu, thiết đặt các tính chất của trường).
Chỉ định khóa chính.
Lưu cấu trúc bảng.
Thay đổi cấu trúc bảng:
Thay đổi thứ tự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)