T. Hải - THPT Trần Văn Bảy
Chia sẻ bởi Đỗ Tiến Hai |
Ngày 26/04/2019 |
135
Chia sẻ tài liệu: T. Hải - THPT Trần Văn Bảy thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Câu 1. Bối cảnh, diễn biến, thành tựu của công cuộc đổi mới.
Bối cảnh.
* Trong nước:
- 30/4/1975, miền Nam giải phóng. Đất nước thống nhất
- Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp
- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Khủng hoảng kinh tế kéo dài.
* Quốc tế: có nhiều biến động phức tạp
Buộc VN phải đổi mới.
Diễn biến.
- Đường lối đổi mới được manh nha từ năm 1979
- Nền KT phát triển theo 3 xu thế
c. Thành tựu
- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch khá rõ rệt theo hướng CNH, HĐH (theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ)
- Thành tựu to lớn trong xoá đói giảm nghèo, đời sống của nhân dân được cải thiện
Câu 2. Tình hình tăng trưởng kinh tế, ý nghĩa trong phát triển KT-XH.
* Tình hình.
- Trước thời kì đổi mới; tốc độ tăng trưởng thấp (1975-1980: 0,2%)
- Từ 1986-nay; tốc độ tăng trưởng khá cao (1987-2004: 6,9%, chỉ đứng sau Xingapo)
* Ý nghĩa.
- Tích cực
+ Tạo nền tảng quan trọng trong chiến lược phát triển KT-XH
+ Tác động đến sản xuất vật chất (chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, thành phần, lãnh thô)
+ Tạo hang hóa xuất khẩu quan trọng
+ Nâng cao đời sống nhân dân
- Hạn chế
+ Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng (chủ yếu dựa vào vốn đầu tư, khai thác tài nguyên, lực lượng lao động dồi dào, giá công lao động rẻ,…) => sản phẩm khối lượng lớn, giá trị thấp. => khả năng cạnh tranh thấp.
Câu 3. Hoàn cảnh, thành tựu của quá trình hội nhập
Hoàn cảnh
- Toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh. => tạo đk cho nước ta tích cực mở rộng quan hệ hợp tác với các nước.
- Sự kiện, Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức trong khu vực và Q.tế.
+ Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
+ Gia nhập ASEAN (7/1995)
+ Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO (1/2007).
+ Thực hiện cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN)
+ Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-TBD (APEC)
=> Tạo đk tiếp cận nguồn lực từ bên ngoài (vốn đầu tư, Trình độ KH-KT hiện đại, Kinh nghiệm quản lí, thị trường,...)
Thành tựu
Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Đây mạnh hợp tác trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, KH-KT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, việc làm, an ninh quốc phòng,…)
Ngoại thương phát triển tầm cao mới
+ Giá trị X-N khẩu liên tục tăng: (1986: 3,0 tỉ USD - 2005: 69,2 tỉ USD)
+ VN trở thành nước xuất khẩu khá lớn 1 số mặt hang: dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo, cà phê, hồ tiêu, thủy sản các loại,…
Đẩy mạnh hợp tác du lịch quốc tế.
Câu 4. Những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.
Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Đặc điểm VTĐL và phạm vi lãnh thổ
a. Vị trí địa lí
- Tọa độ địa lí
+ Trên đất liền:
. Điểm cực Bắc: 23023’B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang)
. Điểm cực Nam: 8034’B (Đất mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau)
. Điểm cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh-Vạn Ninh-Khánh Hoà)
. Điểm cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên)
+ Trên biển: Điểm cực Nam tới 6050’B, và từ khoảng 1010Đ đến trên 117020’Đ tại biển Đông
- Nằm trong múi giờ +7
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ
- Nằm ở ngã tư đường giao thông quốc tế
- Nằm trọn trong vòng nội chí tuyến
Câu 1. Bối cảnh, diễn biến, thành tựu của công cuộc đổi mới.
Bối cảnh.
* Trong nước:
- 30/4/1975, miền Nam giải phóng. Đất nước thống nhất
- Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp
- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Khủng hoảng kinh tế kéo dài.
* Quốc tế: có nhiều biến động phức tạp
Buộc VN phải đổi mới.
Diễn biến.
- Đường lối đổi mới được manh nha từ năm 1979
- Nền KT phát triển theo 3 xu thế
c. Thành tựu
- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch khá rõ rệt theo hướng CNH, HĐH (theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ)
- Thành tựu to lớn trong xoá đói giảm nghèo, đời sống của nhân dân được cải thiện
Câu 2. Tình hình tăng trưởng kinh tế, ý nghĩa trong phát triển KT-XH.
* Tình hình.
- Trước thời kì đổi mới; tốc độ tăng trưởng thấp (1975-1980: 0,2%)
- Từ 1986-nay; tốc độ tăng trưởng khá cao (1987-2004: 6,9%, chỉ đứng sau Xingapo)
* Ý nghĩa.
- Tích cực
+ Tạo nền tảng quan trọng trong chiến lược phát triển KT-XH
+ Tác động đến sản xuất vật chất (chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, thành phần, lãnh thô)
+ Tạo hang hóa xuất khẩu quan trọng
+ Nâng cao đời sống nhân dân
- Hạn chế
+ Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng (chủ yếu dựa vào vốn đầu tư, khai thác tài nguyên, lực lượng lao động dồi dào, giá công lao động rẻ,…) => sản phẩm khối lượng lớn, giá trị thấp. => khả năng cạnh tranh thấp.
Câu 3. Hoàn cảnh, thành tựu của quá trình hội nhập
Hoàn cảnh
- Toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh. => tạo đk cho nước ta tích cực mở rộng quan hệ hợp tác với các nước.
- Sự kiện, Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức trong khu vực và Q.tế.
+ Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
+ Gia nhập ASEAN (7/1995)
+ Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO (1/2007).
+ Thực hiện cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN)
+ Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-TBD (APEC)
=> Tạo đk tiếp cận nguồn lực từ bên ngoài (vốn đầu tư, Trình độ KH-KT hiện đại, Kinh nghiệm quản lí, thị trường,...)
Thành tựu
Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Đây mạnh hợp tác trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, KH-KT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, việc làm, an ninh quốc phòng,…)
Ngoại thương phát triển tầm cao mới
+ Giá trị X-N khẩu liên tục tăng: (1986: 3,0 tỉ USD - 2005: 69,2 tỉ USD)
+ VN trở thành nước xuất khẩu khá lớn 1 số mặt hang: dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo, cà phê, hồ tiêu, thủy sản các loại,…
Đẩy mạnh hợp tác du lịch quốc tế.
Câu 4. Những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.
Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Đặc điểm VTĐL và phạm vi lãnh thổ
a. Vị trí địa lí
- Tọa độ địa lí
+ Trên đất liền:
. Điểm cực Bắc: 23023’B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang)
. Điểm cực Nam: 8034’B (Đất mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau)
. Điểm cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh-Vạn Ninh-Khánh Hoà)
. Điểm cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên)
+ Trên biển: Điểm cực Nam tới 6050’B, và từ khoảng 1010Đ đến trên 117020’Đ tại biển Đông
- Nằm trong múi giờ +7
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ
- Nằm ở ngã tư đường giao thông quốc tế
- Nằm trọn trong vòng nội chí tuyến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tiến Hai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)