Sưu tầm chỉnh sửa quy lậy di truyền

Chia sẻ bởi Lê Khả Bắc | Ngày 27/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: sưu tầm chỉnh sửa quy lậy di truyền thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:



PHẦN 1
HỆ THỐNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT & CÔNG THỨC
----------(( (----------
PHẦN DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 2: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1- QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MENĐEN
- Nội dung quy luật phân li : Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li :
+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
+ Khi GP tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử ( sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.
- Ý nghĩa quy luật phân li :
Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
2- QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN
- Nội dung quy luật phân li độc lập : Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử.
- Cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập :
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
- Ý nghĩa quy luật phân li độc lập : Quy luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống. Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
* Chú ý : Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu được :
- Số lượng các loại giao tử : 2n - Số tổ hợp giao tử : 4n
- Số lượng các loại kiểu gen : 3n - Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n
- Số lượng các loại kiểu hình : 2n - Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n

MỘT SỐ VẬN DỤNG TRONG QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MENDEN
DẠNG 1: TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ
1- Số loại giao tử: Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp. Trong đó:
Số loại giao tử của cá thể có KG gồm n cặp gen dị hợp = 2n
2- Thành phần gen của giao tử:
- Trong 1 tế bào gen tồn tại thành từng cặp( 2n ). Trong tế bào giao tử gen tồn tại ở trạng thái đơn bội( n).
- Cách xác định giao tử: Sử dụng sơ đồ phân nhánh Auerbac.
+ Đối với cơ thể thuần chủng(đồng hợp) chỉ tạo 1 loại giao tử. Ví dụ: AAbbCCDD cho một loại giao tử AbCD
+ Đối với cơ thể dị hợp:
Ví dụ 1: Xác định giao tử của cơ thể có KG AaBbDd
Bước 1: Xác định giao tử của từng cặp gen: Aa cho 2 loại giao tử: A và a;
Bb cho 2 loại giao tử: B và b; Dd cho 2 loại giao tử: D và d
Bước 2: Tổ hợp trên mạch nhánh
- Cách 2: Dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức( số nhân với số chữ cái viết dồn lại): Ví dụ cho KG AaBbCcDee:
Tỉ lệ giao tử: (1/2A : 1/2a)(1/2B : 1/2b)(1/2C : 1/2c).1D.1e = 1/8 ABCDe : 1/8 AbcDe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Khả Bắc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)