Subjunctive mood:
Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Vinh |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Subjunctive mood: thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Anh Ngữ Sinh Động 288
Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 288 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.
Phạm Văn
More Sharing Services
Trong bài này, ta ôn lại và học kỹ hơn cách dùng bàng thái cách, một hình thức trong văn phạm Anh gọi là subjunctive mood, ở thì tương lai, hiện tại và quá khứ. A. Ðã học: mẫu câu chính với động từ suggest: Ðộng từ suggest theo sau bởi that-clause và subjunctive mood: -Sau khi cô khỏi bịnh, bác sĩ của cô đề nghị cô đi biển. After her illness, her doctor suggested that she take a trip to the sea. (suggest + that + subjunctive she take). Ðây là thí dụ về future subjunctive. Hình thức động từ ở mệnh đề phụ dependent clause là TAKE giống như infinitive không có to, dùng cho mọi ngôi. Hoặc dùng WOULD trước động từ không có to. Thí dụ: I wish he would come on time = tôi mong anh ta đến đúng giờ. Vietnamese Explanation: B. Ngoài suggest còn có những động từ khác dùng subjunctive mood: 1. Khi dùng suggest, recommend (đề nghị), advise (khuyên), ask (xin), insist (nài nỉ, đòi), request (yêu cầu), và demand (bắt buộc), require (cần, đòi hỏi, bắt buộc), move (đề nghị), (resolve (đưa ra quyết nghị) có that-clause đi sau, động từ ở subjunctive (hình thức giống như động từ chưa chia infinitive không có to), dù chủ từ ở ngôi thứ ba số ít.
Thí dụ: He asked that he be given more time to finish his project.=anh ta xin cho thêm thời gian để anh làm xong dự án. Vietnamese Explanation 2. Học kỹ thêm về subjunctive mood Những câu diễn tả một điều cần thiết (a necessity), lời ra lệnh (a demand, a strong request), lời khuyến dụ (an urging), hay một nghị quyết (a resolution) ở phần mệnh đề chính thì động từ ở mệnh đề phụ ở subjunctive mood, nghĩa là giống như infinitive without to. - It is necessary that he be allowed to say what he thinks. (Chứ không viết: that he is allowed)= điều cần là anh ta phải được phép nói điều anh nghĩ. - It is essential that all students be on time on the first day of class. (Chứ không viết are on time)= Tất cả học sinh cần phải có mặt đúng giờ vào ngày khai trường. - The senator moved that the bill be passed. Vị nghị sĩ đề nghị thông qua dự luật. => Cả 3 thí dụ trên diễn tả tương lai của subjunctive mood. Vietnamese Explanation 3. Sau mẫu câu it is + essential that động từ theo sau ở subjunctive mood. It is essential that all passengers of international flights arrive at least 2 hours before departure. = Tất cả hành khách các chuyến bay ra nước ngoài cần phải tới phi trường ít nhất 2 giờ trước khi máy bay cất cánh. Ngoài adjective ESSENTIAL còn những adjectives như: Desirable (được mong muốn, đáng có):
It is desirable that both of them come on time .= mong cả hai người tới đúng giờ. Imperative (cấp bách, bắt buộc):
It is imperative that we make a quick decision. Chúng ta cần quyết định gấp. Important: (quan trọng, trọng yếu):
It is important that students attend all the lectures: Ðiều quan trọng là sinh viên phải dự tất cả các buổi giảng. Note: Nhưng cũng có thể dùng to sau It is important to…It is important to cancel the order immediately. Ðiều quan trọng là phải huỷ bỏ lệnh đó ngay. Crucial (extremely important): It is crucial that parents understand that teachers play a big role in the success of the students.= điều tối quan trọng là phụ huynh phải hiểu là thầy hay cô giáo giữ một vai trò quan hệ trong việc thành công của học sinh. Mandatory (bắt buộc, compulsory): It is mandatory that you wear a helmet while riding a motorcycle=Ông/bà bắt buộc phải mang nón an toàn khi cưỡi xe bình bịch (mô-tô). Urgent (khẩn cấp): It is urgent that he see a specialist.= ông ta cần tới thăm một bác sĩ chuyên môn gấp. Vital (sống còn, quan trọng, extremely important): To save their marrriage, it is vital that he tell her the truth.= Ðể cứu vãn hôn nhân của họ, điều tối quan trọng là anh ta phải nói thật với cô ta. 4. Dùng subjunctive mood ở mệnh đề phụ khi mệnh đề chính dùng wish để diễn tả một điều mong ước trái với thực tại: - I wish I knew the answer
Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 288 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.
Phạm Văn
More Sharing Services
Trong bài này, ta ôn lại và học kỹ hơn cách dùng bàng thái cách, một hình thức trong văn phạm Anh gọi là subjunctive mood, ở thì tương lai, hiện tại và quá khứ. A. Ðã học: mẫu câu chính với động từ suggest: Ðộng từ suggest theo sau bởi that-clause và subjunctive mood: -Sau khi cô khỏi bịnh, bác sĩ của cô đề nghị cô đi biển. After her illness, her doctor suggested that she take a trip to the sea. (suggest + that + subjunctive she take). Ðây là thí dụ về future subjunctive. Hình thức động từ ở mệnh đề phụ dependent clause là TAKE giống như infinitive không có to, dùng cho mọi ngôi. Hoặc dùng WOULD trước động từ không có to. Thí dụ: I wish he would come on time = tôi mong anh ta đến đúng giờ. Vietnamese Explanation: B. Ngoài suggest còn có những động từ khác dùng subjunctive mood: 1. Khi dùng suggest, recommend (đề nghị), advise (khuyên), ask (xin), insist (nài nỉ, đòi), request (yêu cầu), và demand (bắt buộc), require (cần, đòi hỏi, bắt buộc), move (đề nghị), (resolve (đưa ra quyết nghị) có that-clause đi sau, động từ ở subjunctive (hình thức giống như động từ chưa chia infinitive không có to), dù chủ từ ở ngôi thứ ba số ít.
Thí dụ: He asked that he be given more time to finish his project.=anh ta xin cho thêm thời gian để anh làm xong dự án. Vietnamese Explanation 2. Học kỹ thêm về subjunctive mood Những câu diễn tả một điều cần thiết (a necessity), lời ra lệnh (a demand, a strong request), lời khuyến dụ (an urging), hay một nghị quyết (a resolution) ở phần mệnh đề chính thì động từ ở mệnh đề phụ ở subjunctive mood, nghĩa là giống như infinitive without to. - It is necessary that he be allowed to say what he thinks. (Chứ không viết: that he is allowed)= điều cần là anh ta phải được phép nói điều anh nghĩ. - It is essential that all students be on time on the first day of class. (Chứ không viết are on time)= Tất cả học sinh cần phải có mặt đúng giờ vào ngày khai trường. - The senator moved that the bill be passed. Vị nghị sĩ đề nghị thông qua dự luật. => Cả 3 thí dụ trên diễn tả tương lai của subjunctive mood. Vietnamese Explanation 3. Sau mẫu câu it is + essential that động từ theo sau ở subjunctive mood. It is essential that all passengers of international flights arrive at least 2 hours before departure. = Tất cả hành khách các chuyến bay ra nước ngoài cần phải tới phi trường ít nhất 2 giờ trước khi máy bay cất cánh. Ngoài adjective ESSENTIAL còn những adjectives như: Desirable (được mong muốn, đáng có):
It is desirable that both of them come on time .= mong cả hai người tới đúng giờ. Imperative (cấp bách, bắt buộc):
It is imperative that we make a quick decision. Chúng ta cần quyết định gấp. Important: (quan trọng, trọng yếu):
It is important that students attend all the lectures: Ðiều quan trọng là sinh viên phải dự tất cả các buổi giảng. Note: Nhưng cũng có thể dùng to sau It is important to…It is important to cancel the order immediately. Ðiều quan trọng là phải huỷ bỏ lệnh đó ngay. Crucial (extremely important): It is crucial that parents understand that teachers play a big role in the success of the students.= điều tối quan trọng là phụ huynh phải hiểu là thầy hay cô giáo giữ một vai trò quan hệ trong việc thành công của học sinh. Mandatory (bắt buộc, compulsory): It is mandatory that you wear a helmet while riding a motorcycle=Ông/bà bắt buộc phải mang nón an toàn khi cưỡi xe bình bịch (mô-tô). Urgent (khẩn cấp): It is urgent that he see a specialist.= ông ta cần tới thăm một bác sĩ chuyên môn gấp. Vital (sống còn, quan trọng, extremely important): To save their marrriage, it is vital that he tell her the truth.= Ðể cứu vãn hôn nhân của họ, điều tối quan trọng là anh ta phải nói thật với cô ta. 4. Dùng subjunctive mood ở mệnh đề phụ khi mệnh đề chính dùng wish để diễn tả một điều mong ước trái với thực tại: - I wish I knew the answer
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quang Vinh
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)