Subjects and verbs agreement
Chia sẻ bởi nguyễn tài tiến |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: subjects and verbs agreement thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ)
Trường hợp dùng động từ dạng số ít
_ Khi chủ ngữ là danh từ đếm được số ít (table, boy, student, pen….) và danh từ không đếm được (money, time, information, water, milk, wine, coffee, tea, juice, beer, rice, bread, sugar, butter, salt, sand, stone, steel, wood, iron, gold, silver, oil, gas, petrol, love, music, luck, homework, advice, air, weather, furniture, traffic, happiness, independence, equipment, luggage, work, knowlegde, …)
_ Khi chủ ngữ là một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ ở dạng số ít:
+ News: bản tin
+ measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương)
+ Linguistics (ngôn ngữ học) , Economics (kinh tế học) , Physics (vật lý) , Phonetics (ngữ âm học) , politics
(khoa học chính trị), maths = mathematics (toán học), Statistics (thống kê học),
ethics (đạo đức), civics (giáo dục công dân, athletics (điền kinh), gymnastics (thể dục)
+ Algiers, Athens , Brussels, Marseilles, The United States, The United Nations, Wales,
the United Kingdoms, Philippines, Laos,
Ex1. Mathematics is fun.
Ex2. The United States lies between Canada and Mexico.
_ Khi chủ ngữ là danh từ chỉ lượng tiền bạc, thời gian, khoảng cách, đo lường
Ex. Ten years is a long time to wait.
Three Dollars is not enough for me to buy it.
Five kilometres is too far for us to walk.
_ Khi chủ ngữ là các đại từ bất định : each, each of , any, one, one of, everyone, someone, anyone, anything, anywhere, every, either, neither, another, something, somewhere, no,…..
Ex1. Each of the boys has a bicycle.
Ex2. Someone has taken my pencil.
_ Khi chủ ngữ là một mệnh đề.
Ex. That you get high mark in school is very good.
_ Khi chủ ngữ bắt đầu bằng: “V-ing” hoặc “To + V(inf)
Ex: Learning English is interesting.
_ Khi chủ ngữ là tên tác phẩm, bài hát, tên riêng
Ex: Peter Pan’s Travels is a very interesting novel.
(Cuốn “Những cuộc phiêu lưu của Peter Pan” là một cuốn truyện hay)
_ Khi chủ ngữ là “The number of + danh từ số nhiều”
“ a (large) amount of/ a great deal of/ little/ much + danh từ không đếm được”
Trường hợp dùng động từ dạng số nhiều
_ Khi chủ ngữ là danh từ số nhiều (thường có hình thức tận cùng bằng “s/ es”)
Ex: boys, girls, tables, watches, exercises, ……………….
ngoại lê: danh từ số nhiều : children (trẻ em), men (những người đàn ông), women (phụ nữ), teeth (răng),
feet (ngón chân), people, mice (những con chuột), …
_ Khi hai hay nhiều chủ ngữ nối vơi nhau bằng “and”
Ex. Lan and Tam are classmates in this school year.
ngoại lệ: A cart and horse :một chiếc xe ngựa
Bread and butter : bánh mì phết bơ
_ Khi chủ ngữ là : several/ both/ many/ (a) few/ all/ a (large) number of/ a (the) majority of/ a minority of + danh từ đếm được số nhiều
Ex. Several students are absent.
_ Khi chủ ngữ là “the + Adj” : chỉ cùng một nhóm người có cùng đặc điểm, phẩm chất (the poor, the rich, the blind, the deaf, the disable, the beautiful, the good, the bad, ………..)
Ex. The poor always need help.
Các trường hợp khác.
_ Hai chủ ngữ nối với nhau bằng: Either……Or , Neither…….Nor , Or , Not only…..But also thì động từ chia theo chủ ngữ 2
Ex1. Neither her brothers nor her father wants her to be a teacher.
Ex2. Either he or I am going to to come.
_ Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bằng: “with, together with, along with, as well as, accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ 1
Ex: He with his parents likes playing tennis.
_ Khi chủ ngữ là
(Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ)
Trường hợp dùng động từ dạng số ít
_ Khi chủ ngữ là danh từ đếm được số ít (table, boy, student, pen….) và danh từ không đếm được (money, time, information, water, milk, wine, coffee, tea, juice, beer, rice, bread, sugar, butter, salt, sand, stone, steel, wood, iron, gold, silver, oil, gas, petrol, love, music, luck, homework, advice, air, weather, furniture, traffic, happiness, independence, equipment, luggage, work, knowlegde, …)
_ Khi chủ ngữ là một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ ở dạng số ít:
+ News: bản tin
+ measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương)
+ Linguistics (ngôn ngữ học) , Economics (kinh tế học) , Physics (vật lý) , Phonetics (ngữ âm học) , politics
(khoa học chính trị), maths = mathematics (toán học), Statistics (thống kê học),
ethics (đạo đức), civics (giáo dục công dân, athletics (điền kinh), gymnastics (thể dục)
+ Algiers, Athens , Brussels, Marseilles, The United States, The United Nations, Wales,
the United Kingdoms, Philippines, Laos,
Ex1. Mathematics is fun.
Ex2. The United States lies between Canada and Mexico.
_ Khi chủ ngữ là danh từ chỉ lượng tiền bạc, thời gian, khoảng cách, đo lường
Ex. Ten years is a long time to wait.
Three Dollars is not enough for me to buy it.
Five kilometres is too far for us to walk.
_ Khi chủ ngữ là các đại từ bất định : each, each of , any, one, one of, everyone, someone, anyone, anything, anywhere, every, either, neither, another, something, somewhere, no,…..
Ex1. Each of the boys has a bicycle.
Ex2. Someone has taken my pencil.
_ Khi chủ ngữ là một mệnh đề.
Ex. That you get high mark in school is very good.
_ Khi chủ ngữ bắt đầu bằng: “V-ing” hoặc “To + V(inf)
Ex: Learning English is interesting.
_ Khi chủ ngữ là tên tác phẩm, bài hát, tên riêng
Ex: Peter Pan’s Travels is a very interesting novel.
(Cuốn “Những cuộc phiêu lưu của Peter Pan” là một cuốn truyện hay)
_ Khi chủ ngữ là “The number of + danh từ số nhiều”
“ a (large) amount of/ a great deal of/ little/ much + danh từ không đếm được”
Trường hợp dùng động từ dạng số nhiều
_ Khi chủ ngữ là danh từ số nhiều (thường có hình thức tận cùng bằng “s/ es”)
Ex: boys, girls, tables, watches, exercises, ……………….
ngoại lê: danh từ số nhiều : children (trẻ em), men (những người đàn ông), women (phụ nữ), teeth (răng),
feet (ngón chân), people, mice (những con chuột), …
_ Khi hai hay nhiều chủ ngữ nối vơi nhau bằng “and”
Ex. Lan and Tam are classmates in this school year.
ngoại lệ: A cart and horse :một chiếc xe ngựa
Bread and butter : bánh mì phết bơ
_ Khi chủ ngữ là : several/ both/ many/ (a) few/ all/ a (large) number of/ a (the) majority of/ a minority of + danh từ đếm được số nhiều
Ex. Several students are absent.
_ Khi chủ ngữ là “the + Adj” : chỉ cùng một nhóm người có cùng đặc điểm, phẩm chất (the poor, the rich, the blind, the deaf, the disable, the beautiful, the good, the bad, ………..)
Ex. The poor always need help.
Các trường hợp khác.
_ Hai chủ ngữ nối với nhau bằng: Either……Or , Neither…….Nor , Or , Not only…..But also thì động từ chia theo chủ ngữ 2
Ex1. Neither her brothers nor her father wants her to be a teacher.
Ex2. Either he or I am going to to come.
_ Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bằng: “with, together with, along with, as well as, accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ 1
Ex: He with his parents likes playing tennis.
_ Khi chủ ngữ là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn tài tiến
Dung lượng: 71,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)