Sự xác định giới tính
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Liem |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Sự xác định giới tính thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BÁO CÁO SEMINAR
Môn: Di truyền đại cương
Chủ đề
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
GVHD: Lê Thị Phương Hồng
Trình bày: Phạm Thanh Liêm
Thạch Lời
Nguyễn Quý
Trịnh Thị Như Nguyệt
Lớp: DH09SH
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Nội dung:
I. Sự phát hiện nhiễm sắc thể giới tính
II. Sự xác định giới tính bởi NST
III. Sự xác định giới tính bởi môi trường
IV. Các phương thức xác định giới tính
V. Vấn đề điều khiển giới tính
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I.Sự phát hiện nhiễm sắc thể giới tính:
-1894, Henking phát hiện một cấu trúc đặc biệt trong nhân của tế bào dòng tinh, kí hiệu: X.
-1902, Clung thấy sự liên quan giữa NST X với qui định giới tính ở sinh vật.
-1905, Stevens phát hiện sự liên quan giữa đực và cái với NST và tìm ra cơ chế di truyền giới tính.
-NST X,Y được gọi là Sex chromorsome, các NST còn lại là Autosome.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Đa số sinh vật thượng đẳng, kể cả ở người
- NST giới tính ở cá thể cái là đồng giao tử. Cá thể đực dị giao tử.
X
y
Dị giao tử
Đồng giao tử
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- NST giới tính khác NST thường ở hình dạng và kích thước.
Hình: Bộ NST của nam giới
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Trên NST giới tính có các gen qui định các tính trạng khác liên kết với giới tính do Morgan phát hiện ở ruồi giấm 1910.
Hình: Morgan (1866-1945)
Hình: Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Một số tính trạng do gen liên kết với giới tính qui định: màu mắt của ruồi giấm, bệnh mù màu, máu khó đông, bạch tạng, màu lông gà (gà trống lông vằn ở F1 mới nở)….
Hình: Các tính trạng liên kết với giới tính
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
- Một số sinh vật hạ đẳng
- Thường cùng kiểu gene
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Một số ví dụ:
Giun biển Bonellia viridis:
Các ấu trùng xuất hiện sau khi được thụ tinh sống tự do một thời gian, nếu bám xuống đáy sống riêng rẽ thành con cái, nếu bám vào giun cái trưởng thành rồi chui vào tử cung thành con đực. Cả đực và cái đều có kiểu gen như nhau.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Giun biển Bonellia viridis:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Sên thuộc chi Crepidula:
Chuyển giới tính theo tuổi:
Trong giai đoạn đầu đời sống có tính đực.
Sau đó trở thành cái.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Sán dây biển Ophryotrocha:
Bắt đầu là dạng đực, khi trưởng thành cho tinh trùng.
Khi cơ thể có hơn 20 đốt thì đổi thành cái và đẻ trứng.
Nếu số đốt trở lại ít hơn 20 thì sán cái trở lại thành đực
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Ở một số sinh vật thượng đẳng:
Cây Arisaema japonica: nếu củ to chứa nhiều dinh dưỡng sinh ra cây có hoa cái, củ gầy chỉ cho cây có hoa đực.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Thằn lằn Bassiana duperrey:
Trứng to hứa hẹn rằng đó có thể là thằn lằn cái, và ngược lại trứng nhỏ có thể là thằn lằn đực.
Hình: Thằn lằn Bassiana duperrey
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Cá sấu sông Nin:
Có sự xác định giới tính phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình trong khoảng giữa thời kì ấp trứng
Hình: cá sấu sông Nin
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hạn chế: tỉ lệ đực-cái không bằng nhau.
Ưu điểm: dù số lượng quần thể ít nhưng vẫn xuất hiện đực-cái để duy trì sự tồn tại của loài.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
IV. Các phương thức xác định giới tính:
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
Con cái có kiểu gen XX, con đực XY
Các nhóm sinh vật:
-Người, động vật có vú, côn trùng (ruồi giấm,…)
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
-Toàn bộ lớp hữu nhũ Mammalia, ngành thân mềm Molusca, ngành chân đốt Arthropada
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
-Một số loài thực vật biệt chu như: Canabis sativa, Humulus lupus, Melandrium album
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
Canabis sativa Humulus lupus Melandrium album
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
XY
X
XY
XX
XX
Y
X
X
P
G
F1
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
Cơ chế:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
Con cái có kiểu gen XX, con đực XO (chỉ có 1 NST giới tính)
Các nhóm sinh vật:
- Ở thực vật: cây Dioscorea sinuata, Họ củ Nâu
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Ở động vật:
. Gà, cá chép
Gà trống Cá chép
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
. Nhóm cánh thẳng (Orthoptera): châu chấu, cào cào,…
. Nhóm côn trùng Heteroptera: rệp, bọ xít,…
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
XO
X
XO
XX
XX
O
X
X
P
G
F1
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
Cơ chế:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:
Con cái có kiểu gen ZW, con đực là ZZ. Ngược với phương thức X-Y
Các nhóm sinh vật:
Toàn bộ lớp chim
Một số thuộc lớp
bò sát (Reptilia)
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Một số thuộc lớp lưỡng
cư (Amphibia): ếch, nhái
Một số loài cá
- Dâu tây dại Fragaria elatior
3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
zw
z
zw
zz
zz
w
z
X
P
G
F1
3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:
Cơ chế:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
4/ Phương thức xác định do độ đa bội quy định
(theo kiểu ong mật):
Các nhóm sinh vật:
- Nhóm côn trùng cánh màng (Hymenoptera): ong, kiến, mối
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
4/ Phương thức xác định do độ đa bội quy định (theo kiểu ong mật):
Ong đực do trinh sinh, phát triển từ trứng không thụ tinh nên đơn bội n=16
Ong mẹ và ong thợ sinh ra do trứng thụ tinh nên lưỡng bội 2n=32
Ong mẹ có thể đẻ trứng thụ tinh hoặc không thụ tinh tùy thuộc vào tình hình cụ thể của đàn, nên số lượng ong đực được điều chỉnh theo yêu cầu sinh sản của quần thể
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
n=16
2n=32
2n=32
2n=32
n=16
X
n=16
2n=32
Cơ chế:
- Ví dụ ở ong mật 2n=32
Đực đơn bội
Ong chúa
Tinh trùng
Trứng
Không thụ tinh
Thụ tinh
Hợp tử
Ong chúa
Ong thợ (do thoái hóa cơ quan sinh sản)
Nguyên phân
Giảm phân
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Tách tinh trùng
V. Vấn đề điều khiển giới tính:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Bác sĩ sản khoa Laudrum B.Shetles (Đại học Colombia, Mỹ).
Ông thấy tinh trùng Y di chuyển nhanh, mau chết; tinh trùng X di chuyển chậm, sống dai.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Bác sĩ Ericson (Mỹ) cho tinh trùng người chạy qua chất albumine bò,
Y chạy qua trước, X chạy qua sau.
Tỉ lệ mang thai theo ý muốn đạt gần 100%.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Phương pháp ly tâm:
Dựa vào tính chất tinh trùng ( Y nhẹ, trọng lượng riêng 1,07; X nặng hơn, trọng lượng riêng 1,17). Tỷ lệ thành công cao nhưng đòi hỏi trình độ cao.
1. Điều khiển giới tính
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Phương pháp hoá học:
Dựa vào tính chất ttX ưa axít, ttY ưa kiềm. 2 giờ trước gặp nhau, thụt rửa âm đạo bằng dd kiềm hay axít nhẹ (vô hại) để hỗ trợ và loại trừ tt.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Phương pháp phân tách tinh trùng giới tính bằng dòng tế bào (Flow Cytometric Sexing Technology)
Được sử dụng nhiều nhất, hiệu quả cao, áp dụng rộng rãi, ngày một cải thiện.
1989,Lawrence Johnson
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Pha thật loãng tinh dịch
=>nhuộm màu bằng huỳnh quang
=> cho dd vào máy
=> bộ tạo giọt
=> dòng giọt qua bộ chiếu lazer
=> dòng giọt qua bộ tích điện
=> dòng giọt qua bộ phân tách
(tách về 2 cực)
=> tinh trùng được đổ vào cốc.
Phương pháp phân tách tinh trùng giới tính bằng dòng tế bào (Flow Cytometric Sexing Technology)
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
2. Điều khiển giới tính cá Rô phi
Phương pháp lai tạo cá Rô phi rằn với cá Rô phi xanh
-95% dòng con toàn đực
-Không phổ biến do tốn công sức và thời gian.
Dùng hormone sinh dục đực trộn vào thức ăn, cho cá ăn ngay từ giai đoạn cá bột
=> 95-97% toàn đực, phổ biến.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Xử lí nhiệt:
Th.Sĩ Nguyễn Văn Tư và các cộng sự (ĐH Nông Lâm) có đề tài về “sản xuất giống cá Rô phi bằng xử lí nhiệt”.
* Cách tiến hành:
Nuôi cá 8 ngày tuổi trong các bể nâng nhiệt (có các heater) ở nhiệt độ 360C trong 5 ngày => hạ nhiệt về bình thường, nuôi trong bể kiếng tới 25 ngày tuổi thì chuyển sang nuôi trong vèo. Sau 60 ngày thì kiểm tra tỉ lệ đực (tỉ lệ sống 97%, đực 95%).
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Tài liệu tham khảo
www.Google.com.vn
www.scientific-web.com
www.Khoahoc.com.vn
www.workjournal.archipelago.gr
www.thuviensinhhoc.com
www.sinhhocvietnam.com
www.yduocvn.com
Sách Di truyền học II,, Nguyễn Lộc- Trịnh Bá Hữu, trang 96-104
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
The End
Môn: Di truyền đại cương
Chủ đề
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
GVHD: Lê Thị Phương Hồng
Trình bày: Phạm Thanh Liêm
Thạch Lời
Nguyễn Quý
Trịnh Thị Như Nguyệt
Lớp: DH09SH
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Nội dung:
I. Sự phát hiện nhiễm sắc thể giới tính
II. Sự xác định giới tính bởi NST
III. Sự xác định giới tính bởi môi trường
IV. Các phương thức xác định giới tính
V. Vấn đề điều khiển giới tính
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I.Sự phát hiện nhiễm sắc thể giới tính:
-1894, Henking phát hiện một cấu trúc đặc biệt trong nhân của tế bào dòng tinh, kí hiệu: X.
-1902, Clung thấy sự liên quan giữa NST X với qui định giới tính ở sinh vật.
-1905, Stevens phát hiện sự liên quan giữa đực và cái với NST và tìm ra cơ chế di truyền giới tính.
-NST X,Y được gọi là Sex chromorsome, các NST còn lại là Autosome.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Đa số sinh vật thượng đẳng, kể cả ở người
- NST giới tính ở cá thể cái là đồng giao tử. Cá thể đực dị giao tử.
X
y
Dị giao tử
Đồng giao tử
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- NST giới tính khác NST thường ở hình dạng và kích thước.
Hình: Bộ NST của nam giới
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Trên NST giới tính có các gen qui định các tính trạng khác liên kết với giới tính do Morgan phát hiện ở ruồi giấm 1910.
Hình: Morgan (1866-1945)
Hình: Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Một số tính trạng do gen liên kết với giới tính qui định: màu mắt của ruồi giấm, bệnh mù màu, máu khó đông, bạch tạng, màu lông gà (gà trống lông vằn ở F1 mới nở)….
Hình: Các tính trạng liên kết với giới tính
II.Sự xác định giới tính bởi NST:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
- Một số sinh vật hạ đẳng
- Thường cùng kiểu gene
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Một số ví dụ:
Giun biển Bonellia viridis:
Các ấu trùng xuất hiện sau khi được thụ tinh sống tự do một thời gian, nếu bám xuống đáy sống riêng rẽ thành con cái, nếu bám vào giun cái trưởng thành rồi chui vào tử cung thành con đực. Cả đực và cái đều có kiểu gen như nhau.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Giun biển Bonellia viridis:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Sên thuộc chi Crepidula:
Chuyển giới tính theo tuổi:
Trong giai đoạn đầu đời sống có tính đực.
Sau đó trở thành cái.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Sán dây biển Ophryotrocha:
Bắt đầu là dạng đực, khi trưởng thành cho tinh trùng.
Khi cơ thể có hơn 20 đốt thì đổi thành cái và đẻ trứng.
Nếu số đốt trở lại ít hơn 20 thì sán cái trở lại thành đực
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Ở một số sinh vật thượng đẳng:
Cây Arisaema japonica: nếu củ to chứa nhiều dinh dưỡng sinh ra cây có hoa cái, củ gầy chỉ cho cây có hoa đực.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Thằn lằn Bassiana duperrey:
Trứng to hứa hẹn rằng đó có thể là thằn lằn cái, và ngược lại trứng nhỏ có thể là thằn lằn đực.
Hình: Thằn lằn Bassiana duperrey
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Cá sấu sông Nin:
Có sự xác định giới tính phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình trong khoảng giữa thời kì ấp trứng
Hình: cá sấu sông Nin
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hạn chế: tỉ lệ đực-cái không bằng nhau.
Ưu điểm: dù số lượng quần thể ít nhưng vẫn xuất hiện đực-cái để duy trì sự tồn tại của loài.
III.Sự xác định giới tính do môi trường:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
IV. Các phương thức xác định giới tính:
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
Con cái có kiểu gen XX, con đực XY
Các nhóm sinh vật:
-Người, động vật có vú, côn trùng (ruồi giấm,…)
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
-Toàn bộ lớp hữu nhũ Mammalia, ngành thân mềm Molusca, ngành chân đốt Arthropada
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
-Một số loài thực vật biệt chu như: Canabis sativa, Humulus lupus, Melandrium album
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
Canabis sativa Humulus lupus Melandrium album
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
XY
X
XY
XX
XX
Y
X
X
P
G
F1
1/ Phương thức xác định giới tính X-Y:
Cơ chế:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
Con cái có kiểu gen XX, con đực XO (chỉ có 1 NST giới tính)
Các nhóm sinh vật:
- Ở thực vật: cây Dioscorea sinuata, Họ củ Nâu
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Ở động vật:
. Gà, cá chép
Gà trống Cá chép
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
. Nhóm cánh thẳng (Orthoptera): châu chấu, cào cào,…
. Nhóm côn trùng Heteroptera: rệp, bọ xít,…
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
XO
X
XO
XX
XX
O
X
X
P
G
F1
2/ Phương thức xác định giới tính X-O:
Cơ chế:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:
Con cái có kiểu gen ZW, con đực là ZZ. Ngược với phương thức X-Y
Các nhóm sinh vật:
Toàn bộ lớp chim
Một số thuộc lớp
bò sát (Reptilia)
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Một số thuộc lớp lưỡng
cư (Amphibia): ếch, nhái
Một số loài cá
- Dâu tây dại Fragaria elatior
3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
zw
z
zw
zz
zz
w
z
X
P
G
F1
3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:
Cơ chế:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
4/ Phương thức xác định do độ đa bội quy định
(theo kiểu ong mật):
Các nhóm sinh vật:
- Nhóm côn trùng cánh màng (Hymenoptera): ong, kiến, mối
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
4/ Phương thức xác định do độ đa bội quy định (theo kiểu ong mật):
Ong đực do trinh sinh, phát triển từ trứng không thụ tinh nên đơn bội n=16
Ong mẹ và ong thợ sinh ra do trứng thụ tinh nên lưỡng bội 2n=32
Ong mẹ có thể đẻ trứng thụ tinh hoặc không thụ tinh tùy thuộc vào tình hình cụ thể của đàn, nên số lượng ong đực được điều chỉnh theo yêu cầu sinh sản của quần thể
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
n=16
2n=32
2n=32
2n=32
n=16
X
n=16
2n=32
Cơ chế:
- Ví dụ ở ong mật 2n=32
Đực đơn bội
Ong chúa
Tinh trùng
Trứng
Không thụ tinh
Thụ tinh
Hợp tử
Ong chúa
Ong thợ (do thoái hóa cơ quan sinh sản)
Nguyên phân
Giảm phân
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Tách tinh trùng
V. Vấn đề điều khiển giới tính:
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Bác sĩ sản khoa Laudrum B.Shetles (Đại học Colombia, Mỹ).
Ông thấy tinh trùng Y di chuyển nhanh, mau chết; tinh trùng X di chuyển chậm, sống dai.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Bác sĩ Ericson (Mỹ) cho tinh trùng người chạy qua chất albumine bò,
Y chạy qua trước, X chạy qua sau.
Tỉ lệ mang thai theo ý muốn đạt gần 100%.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Phương pháp ly tâm:
Dựa vào tính chất tinh trùng ( Y nhẹ, trọng lượng riêng 1,07; X nặng hơn, trọng lượng riêng 1,17). Tỷ lệ thành công cao nhưng đòi hỏi trình độ cao.
1. Điều khiển giới tính
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Phương pháp hoá học:
Dựa vào tính chất ttX ưa axít, ttY ưa kiềm. 2 giờ trước gặp nhau, thụt rửa âm đạo bằng dd kiềm hay axít nhẹ (vô hại) để hỗ trợ và loại trừ tt.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Phương pháp phân tách tinh trùng giới tính bằng dòng tế bào (Flow Cytometric Sexing Technology)
Được sử dụng nhiều nhất, hiệu quả cao, áp dụng rộng rãi, ngày một cải thiện.
1989,Lawrence Johnson
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Pha thật loãng tinh dịch
=>nhuộm màu bằng huỳnh quang
=> cho dd vào máy
=> bộ tạo giọt
=> dòng giọt qua bộ chiếu lazer
=> dòng giọt qua bộ tích điện
=> dòng giọt qua bộ phân tách
(tách về 2 cực)
=> tinh trùng được đổ vào cốc.
Phương pháp phân tách tinh trùng giới tính bằng dòng tế bào (Flow Cytometric Sexing Technology)
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
2. Điều khiển giới tính cá Rô phi
Phương pháp lai tạo cá Rô phi rằn với cá Rô phi xanh
-95% dòng con toàn đực
-Không phổ biến do tốn công sức và thời gian.
Dùng hormone sinh dục đực trộn vào thức ăn, cho cá ăn ngay từ giai đoạn cá bột
=> 95-97% toàn đực, phổ biến.
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Xử lí nhiệt:
Th.Sĩ Nguyễn Văn Tư và các cộng sự (ĐH Nông Lâm) có đề tài về “sản xuất giống cá Rô phi bằng xử lí nhiệt”.
* Cách tiến hành:
Nuôi cá 8 ngày tuổi trong các bể nâng nhiệt (có các heater) ở nhiệt độ 360C trong 5 ngày => hạ nhiệt về bình thường, nuôi trong bể kiếng tới 25 ngày tuổi thì chuyển sang nuôi trong vèo. Sau 60 ngày thì kiểm tra tỉ lệ đực (tỉ lệ sống 97%, đực 95%).
SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Tài liệu tham khảo
www.Google.com.vn
www.scientific-web.com
www.Khoahoc.com.vn
www.workjournal.archipelago.gr
www.thuviensinhhoc.com
www.sinhhocvietnam.com
www.yduocvn.com
Sách Di truyền học II,, Nguyễn Lộc- Trịnh Bá Hữu, trang 96-104
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
The End
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Liem
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)