SU LAI HOA OBITAN
Chia sẻ bởi Huu Tri |
Ngày 23/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: SU LAI HOA OBITAN thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GV. Nguyễn Hữu Trí
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN TIẾT HỌC HÔM NAY...
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CH4. Dựa vào độ âm điện hãy cho biết liên kết C-H thuộc loại liên kết gì?
Hiệu độ âm điện = 2,55 – 2,2 = 0,35
Liên kết C-H là liên kết CHT không phân cực
Vậy, trong phân tử CH4 có những kiểu xen phủ obitan nào?
Có hai kiểu xen phủ obitan: 3 xen phủ s-p và 1 xen phủ s-s
Vậy độ dài các liên kết C-H sẽ như thế nào?
Xét phân tử CH4
Sự xen phủ giữa AO s của C và AO s của H
Sự xen phủ giữa AO p của C và AO s của H
Liên kết không
giống nhau !!!
HÌNH DẠNG PHÂN TỬ CH4
109,28o
Phân tử CH4 có cấu tạo hình tứ diện đều
C
Nguyên tử C nằm ở trung tâm
Bốn liên kết đều như nhau, góc 109o28`
Linus Pauling (1901 - 1994)
Nobel hoá học (1954)
Nobel hoà bình (1962)
Bài 18
SỰ LAI HOÁ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp hay
"trộn lẫn" một số obitan trong một nguyên tử
để được từng ấy obitan lai hoá giống nhau nhưng
định hướng khác nhau trong không gian.
I - ĐỊNH NGHĨA
Đặc điểm của AO lai hoá
- AO lai hoá có một đầu nở rộng và một đầu thu hẹp.
- Số AO lai hoá bằng số AO tham gia lai hoá.
VD: 1AO s + 3 AO p ? 4 AO lai hoá
- Các AO chỉ lai hoá được với nhau khi năng lượng của chúng gần bằng nhau.
II - CÁC KIỂU LAI HOÁ
1. Lai hoá sp3 (lai hoá tứ diện)
* Kiểu lai hoá:
* Góc liên kết:
109,28o
* Hình dạng:
1 AO s + 3 AO p ? 4 AO lai hoá sp3
định hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều
109o28`
VD:
Sự hình thành phân tử CH4
2. Lai hoá sp2
* Kiểu lai hoá:
* Góc liên kết:
120o
* Hình dạng:
định hướng về 3 đỉnh của 1 tam giác đều
1 AO s + 2AO p ? 3 AO lai hoá sp2
120o
VD:
Sự hình thành phân tử BF3
B (Z= 5): 1s22s22p1
F (Z= 9): 1s22s22p5
120o
3. Lai hoá sp
* Kiểu lai hoá:
* Góc liên kết:
* Hình dạng:
định hướng về 2 phía đối xứng nhau
180o
1 AO s + 1 AO p ? 2 AO lai hoá sp
180o
VD:
Sự hình thành phân tử BeH2
Be (Z= 4): 1s22s2
H (Z= 1): 1s1
180o
III - NHẬN XÉT CHUNG VỀ THUYẾT LAI HOÁ
- Thuyết lai hoá có vai trò giải thích dạng hình học của phân tử.
- Vì vậy ta chỉ có thể dùng thuyết lai hoá để giải thích dạng hình học của phân tử khi đã biết dạng hình học của nó từ thực nghiệm.
CỦNG CỐ
Nắm được các dạng lai hoá và cấu trúc
hình học của chúng
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN TIẾT HỌC HÔM NAY...
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CH4. Dựa vào độ âm điện hãy cho biết liên kết C-H thuộc loại liên kết gì?
Hiệu độ âm điện = 2,55 – 2,2 = 0,35
Liên kết C-H là liên kết CHT không phân cực
Vậy, trong phân tử CH4 có những kiểu xen phủ obitan nào?
Có hai kiểu xen phủ obitan: 3 xen phủ s-p và 1 xen phủ s-s
Vậy độ dài các liên kết C-H sẽ như thế nào?
Xét phân tử CH4
Sự xen phủ giữa AO s của C và AO s của H
Sự xen phủ giữa AO p của C và AO s của H
Liên kết không
giống nhau !!!
HÌNH DẠNG PHÂN TỬ CH4
109,28o
Phân tử CH4 có cấu tạo hình tứ diện đều
C
Nguyên tử C nằm ở trung tâm
Bốn liên kết đều như nhau, góc 109o28`
Linus Pauling (1901 - 1994)
Nobel hoá học (1954)
Nobel hoà bình (1962)
Bài 18
SỰ LAI HOÁ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp hay
"trộn lẫn" một số obitan trong một nguyên tử
để được từng ấy obitan lai hoá giống nhau nhưng
định hướng khác nhau trong không gian.
I - ĐỊNH NGHĨA
Đặc điểm của AO lai hoá
- AO lai hoá có một đầu nở rộng và một đầu thu hẹp.
- Số AO lai hoá bằng số AO tham gia lai hoá.
VD: 1AO s + 3 AO p ? 4 AO lai hoá
- Các AO chỉ lai hoá được với nhau khi năng lượng của chúng gần bằng nhau.
II - CÁC KIỂU LAI HOÁ
1. Lai hoá sp3 (lai hoá tứ diện)
* Kiểu lai hoá:
* Góc liên kết:
109,28o
* Hình dạng:
1 AO s + 3 AO p ? 4 AO lai hoá sp3
định hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều
109o28`
VD:
Sự hình thành phân tử CH4
2. Lai hoá sp2
* Kiểu lai hoá:
* Góc liên kết:
120o
* Hình dạng:
định hướng về 3 đỉnh của 1 tam giác đều
1 AO s + 2AO p ? 3 AO lai hoá sp2
120o
VD:
Sự hình thành phân tử BF3
B (Z= 5): 1s22s22p1
F (Z= 9): 1s22s22p5
120o
3. Lai hoá sp
* Kiểu lai hoá:
* Góc liên kết:
* Hình dạng:
định hướng về 2 phía đối xứng nhau
180o
1 AO s + 1 AO p ? 2 AO lai hoá sp
180o
VD:
Sự hình thành phân tử BeH2
Be (Z= 4): 1s22s2
H (Z= 1): 1s1
180o
III - NHẬN XÉT CHUNG VỀ THUYẾT LAI HOÁ
- Thuyết lai hoá có vai trò giải thích dạng hình học của phân tử.
- Vì vậy ta chỉ có thể dùng thuyết lai hoá để giải thích dạng hình học của phân tử khi đã biết dạng hình học của nó từ thực nghiệm.
CỦNG CỐ
Nắm được các dạng lai hoá và cấu trúc
hình học của chúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huu Tri
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)