Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chia sẻ bởi Giang Lương Hùng | Ngày 08/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ thuộc Tiếng Anh 10

Nội dung tài liệu:

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong một câu tiếng Anh, thông thường thỡ chủ ng? đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy.
1. Chủ ng? đứng tách khỏi động từ.
- ẹứng xen vào gi?a chủ ng? và động từ là 1 ng? giới từ (1 giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau). Ng? giới từ này không quyết định gỡ đến việc chia động từ. ẹộng từ phải chia theo chủ ng? chính.
Subject + [ng? giới từ] + verb
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
The study of languages is very interesting.
Singular subject singular verb
Several theories on this subject have been proposed.
Plural subject plural verb
The view of these disciplines varies from time to time.
Singular subject singular verb
The danger of forest fires is not to be taken lightly.
Singular subject singular verb
The effects of that crime are likely to be devastating.
Plural subject plural verb
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Các thành ng? trong bảng dưới đây cùng với các danh từ đi đằng sau nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ng?. Cụm đồng chủ ng? này phải đứng tách biệt ra khỏi chủ ng? chính và động từ bằng 2 dấu phẩy và không có ảnh hưởng gỡ tới việc chia động từ.

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
The actress, along with her manager and some
Singular subject
friends, is going to a party tonight.
singular verb
Mr. Robbins, accompanied by his wife and
Singular subject
children, is arriving tonight.
singular verb
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Lưu ý: - Nếu 2 đồng chủ ng? nối với nhau bằng liên từ and thỡ động từ lập tức phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (they).
Ví dụ: The actress and her manager are going to a party tonight.
- nhưng nếu 2 đồng chủ ng? nối với nhau bằng liên từ or thỡ động từ sẽ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu đó là danh từ số ít thỡ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
Ví dụ: The actress or her manager is going to a party tonight.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
2. Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số it.
ẹó là các đại từ trong bảng sau:
* Either và neither là số ít nếu nó không được sử dụng với or và nor.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Lưu ý: - either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng any.
Ví dụ: - If either of you takes a vacation now, we won`t be able to finish this work.
- If any of students in this class is absent, he or she must have the permission of the instructor.
- Neither (không 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng not any).
Ví dụ: - Neither of two his classes gets an "A"
Not any of those pairs of shoes fits me.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Cách sử dụng none, no:
- none of the : được sử dụng tùy theo danh từ đứng đằng sau nó.
- nếu danh từ đó là không đếm được thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
None + of the + non-count noun + singular verb
- Ví dụ:
None of the counterfeit money has been found.
- nếu sau none of the là 1 danh từ đếm được số nhiều thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
None + of the + plural noun + plural verb
Ví dụ:
- None of the students have finished the exam yet.
- No được sử dụng cũng tuỳ theo danh từ đứng sau nó.
- nếu sau no là danh từ số ít hoặc không đếm được thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
No + + singular verb
Singular noun
non-count noun
Ví dụ:
No example is relevant to this case.
- nhưng nếu sau no là 1 danh từ đếm được số nhiều thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
No + plural noun + plural verb
Ví dụ:
No examples are relevant to this case.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
4/ C¸ch sö dông cÊu tróc either ... or vµ neither ... nor.
ÑiÒu cÇn l­u ý nhÊt khi sö dông cÆp thµnh ngữ nµy lµ ®éng tõ sau ®ã ph¶i chia theo danh tõ sau or hoÆc nor. NÕu danh tõ ®ã lµ sè Ýt thì ®éng tõ ph¶i chia ë ng«i thø 3 sè Ýt vµ ng­îc l¹i.
+ noun + singular noun + singular verb
Neither
either
nor
or
Ví dụ:
Neither John nor Bill is going to the beach today.
Singular noun singular verb
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
+ noun + plural noun + plural verb
Neither
either
nor
or
Ví dụ:
Neither Maria nor her friends are going to class today. Plural plural
Lưu ý :
Khi chủ ng? là 1 verbing thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
- Either John or Bill is going to the beach today.
Singular noun singular verb
5. C¸c danh tõ tËp thÓ
Ñã lµ những danh tõ trong b¶ng d­íi ®©y
dïng ®Ó chØ mét nhãm ng­êi hoÆc 1 tæ chøc.
Cho dï vËy, chóng vÉn ®­îc xem lµ danh tõ
sè Ýt vµ do ®ã, c¸c ®éng tõ vµ ®¹i tõ ®i cïng víi
chóng ph¶i ë ng«i thø 3 sè Ýt.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Nếu động từ đằng sau nh?ng danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thỡ nó ám chỉ các thành viên của tổ chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ.
Ví dụ: The congress votes for the bill.
The congress are discussing the bill (some agree but some don`t).
(TOEFL không bắt lỗi này)
* Majority: Danh từ này được dùng tuỳ theo danh từ đi đằng sau nó.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
The majority + singular verb
The majority of the plural noun + plural verb.
VÝ dô:
The majority believes that we are in no danger.
The majority of the students believe him to be innocent.
L­u ý: Danh tõ police lu«n ®­îc coi lµ danh tõ ng«i thø 3 sè nhiÒu do vËy ®éng tõ ®»ng sau nã ph¶i chia ë ng«i thø 3 sè nhiÒu.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ví dụ: The police come to the crime scene at good time and arrested a suspect.
Một số thí dụ:
The committee has met, and it has rejected the proposal.
The family was elated by the news.
The crowd was wild with excitement.
Congress has initiated a new plan to combat inflation.
The organization has lost many members this year.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Our team is going to win the game.
Các cụm từ trong bảng dưới đây chỉ một nhóm gia súc động vật cho dù danh từ đằng sau giới từ of có ở số nhiều thỡ động từ sau đó vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
- flock of birds, sheep (da`n, bõ`y)
- herd of cattle (da`n gia su?c)
- pack of dogs (da`n, bõ`y)
- school of fish. pride of lions (da`n su tu?)
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ví dụ: The flock of birds is circling overhead.
The herd of cattle is breaking away.
A school of fish is being attacked by sharks.
Lưu ý: Tất cả các danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều đòi hỏi các động từ - đại từ - bổ ng? đi cùng nó phải ở ngôi số ít.
(TOEFL bắt lỗi này).
Ví dụ: He has contributed $50 and now he wants to contribute another fifty.
Twenty-five dollars is too much to pay for that shirt.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Fifty minutes isn`t enough time to finish this test.
Twenty dollars is all I can afford to pay for that recorder.
Two miles is too much to run in one day.
6. Cách sử dụng A number of/ the number of
a number of + danh từ số nhiều + động từ ở số nhiều
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
- the number of : mét sè.... Ñi víi danh tõ sè nhiÒu nh­ng ®éng tõ ph¶i chia ë ng«i thø 3 sè Ýt.
the number of + danh tõ sè nhiÒu + ®éng tõ ë sè Ýt
VÝ dô:
A number of applicants have already been interviewed.
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.
Các danh từ sau đây luôn phải dùng ở dạng số nhiều.
Trousers. Eyeglasses. Tongs - cái kẹp.
shorts. Scissors - cái kéo. tweezers- cái nhíp. Jeans. pants- quần. pliers - cái kỡm
Ví dụ:
The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Các danh từ trên thường xuyên ở dạng số nhiều vỡ chúng bao gồm 2 thực thể, do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ:
The pliers are on the table.
These scissors are dull.
- Nếu muốn biến chúng thành số ít dùng a pair of ... và lúc đó động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
This pair of scissors is dull.
The pair of pliers is on the table.
8. Cách dùng các thành ng? There is, there are
- Thành ng? này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại 1 nơi nào đó. Phải phân biệt chúng với động từ to have.
chỉ sự tồn tại (existance)
There is
There are
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
chỉ sự tồn tại (existance)
To have: chỉ sự sở h?u (possession)
To possess (get, hold instinctively).
Chủ ng? thật của thành ng? này đi đằng sau động từ to be. Nếu danh từ đó là số nhiều thỡ động từ chia ở số nhiều và ngược lại.
Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be còn phân từ 2 thỡ dựa vào trợ động từ to have/ has been.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
there is
there was + singular subject ...
there has been ( hoÆc non-count)
there are
there were + plural subject ...
there have been ( hoÆc count nouns)
VÝ dô:
There is a storm approaching.
singular singular
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
There have been a number of telephone calls
Plural plural today.
There was an accident last night.
singular singular
There were too many people at the party. Plural plural
There has been an increase in the importation Plural plural of foreign cars.

There was water on the floor where he fell.
singular non-count
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Giang Lương Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)