Sự hòa hợp giãn chủ ngữ và động từ
Chia sẻ bởi Trần Huyền My |
Ngày 26/04/2019 |
354
Chia sẻ tài liệu: Sự hòa hợp giãn chủ ngữ và động từ thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
SUBJECT -VERB AGREEMENT
***
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Subject- verb agreement means choosing the correct singular or plural verb after the subject.
Sự hòa hợp giữa chử ngữ và động từ đề cập đến việc chọn đúng động từ ở hình thái số ít hay số nhiều sau chủ từ.
Động từ luôn luôn phải hòa hợp với chủ từ đơn về ngôi (person) và số (number).
- Nếu chủ từ đơn ở số ít, động từ phải ở số ít.
- Nếu chủ từ đơn ở số nhiều, động từ phải ở số nhiều.
Eg: One of my friends is going to visit Ha Noi next week.
My friends are going to visit Ha Noi next week.
Sự hòa hợp giữa các chủ ngữ phức tạp và động từ:
1) Hai chủ từ đơn nối với nhau bằng từ and , động từ ở số nhiều.
Eg: My sister and my brother are students.
A strong wind and a full sail bring joy to the sailor.
(Gió mạnh và buồm căng mang lại niềm vui cho thủy thủ)
Tuy nhiên, nếu hai chủ từ cùng chỉ về một đối tượng hoặc được hợp thành một, động từ ở số ít.
Eg: The writer and poet is arriving tonight. ( Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ đến tối nay)
Coffee and milk is his favorite drink. (Cà phê sữa là thức uống yêu thích của anh ấy)
Bread and butter is her only food. (Thức ăn của cô ấy chỉ là mì và bơ)
Nếu người nói muốn đề cập đến hai đối tượng khác nhau , động từ sẽ ở hình thái số nhiều.
Eg: The writer and the poet are ariving tonight.
(Nhà văn và nhà thơ sẽ đến tối nay) (hai người)
Bread and butter have been bought in large quantities.
(Bánh mì và bơ được mua với số lượng lớn)
* Động từ hòa hợp với chủ từ, không hòa hợp với các danh từ theo các giới từ sau đây:
with as well as besides order than
along with together with in addition to like S1
Eg: The cow as well as the horses is grazing grass.
(Con bò cũng như những con ngựa đang gặm cỏ)
All the books other than the blue one are very interesting.
(Tất cả các sách trừ cuốn màu xanh đều rất hay)
My son, together with his friends, is going to travel around the world.
(Con trai tôi, cùng những người bạn của nó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
The leader, with all his men, was killed.
( Viên thủ lĩnh, cùng những người của ông ta , đều bị giết )
Ngược lại , khi hai chủ từ kết hợp với nhau bằng:
Or either…or not only…but also
Not…but neither…nor S2
động từ kết hợp với chủ từ gần nhất.
Eg: Either you or I am mistaken.
John or Jim lives here.
Either John or Jim lives here.
Not John but Jim lives here.
Not only John but also Jim lives.
Neither her friends nor she has arrived.
2) Danh từ số nhiều chỉ thời gian, trọng lượng, sự đo lường và tiền đi với động từ số ít:
Eg: Fifteen minutes isn’t enough for the students to finish this test.
(Mười lăm phút không đủ cho các học sinh lam xong bài kiểm tra này)
Twenty dollars is an unreasonable price for the necklace.
(Hai mươi đô-la là một cái giá quá đắt cho chuỗi hạt này)
About three meters separates the first runner and the second.
(Người chạy thứ nhất phải cách người thứ hai khoảng ba mét)
Tuy nhiên, đôi khi người nói có thể xem các danh từ số nhiều nói trên theo từng đơn vị và dùng động từ số nhiều:
Eg: Twenty years have passed since I came to Japan.
(Đã hai mươi năm trôi qua kể từ khi tôi đến Nhật Bản)
(Từng năm một trôi qua)
3) Các danh từ tập hợp (collective noun) có thể đi với động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý người nói.
Các danh từ tập hợp thông dụng trong tiếng Anh là:
Association (liên đoàn) Community (cộng đồng)
Class (lớp học) Concil (hội đồng) Faculty (phân khoa)
Group (nhóm người, vật) Department (phân khoa) Orchestra (dàn nhạc)
Crowd (đám đông) Public (công chúng) Crew (thủy thủ đoàn)
Committee (ủy ban)
***
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Subject- verb agreement means choosing the correct singular or plural verb after the subject.
Sự hòa hợp giữa chử ngữ và động từ đề cập đến việc chọn đúng động từ ở hình thái số ít hay số nhiều sau chủ từ.
Động từ luôn luôn phải hòa hợp với chủ từ đơn về ngôi (person) và số (number).
- Nếu chủ từ đơn ở số ít, động từ phải ở số ít.
- Nếu chủ từ đơn ở số nhiều, động từ phải ở số nhiều.
Eg: One of my friends is going to visit Ha Noi next week.
My friends are going to visit Ha Noi next week.
Sự hòa hợp giữa các chủ ngữ phức tạp và động từ:
1) Hai chủ từ đơn nối với nhau bằng từ and , động từ ở số nhiều.
Eg: My sister and my brother are students.
A strong wind and a full sail bring joy to the sailor.
(Gió mạnh và buồm căng mang lại niềm vui cho thủy thủ)
Tuy nhiên, nếu hai chủ từ cùng chỉ về một đối tượng hoặc được hợp thành một, động từ ở số ít.
Eg: The writer and poet is arriving tonight. ( Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ đến tối nay)
Coffee and milk is his favorite drink. (Cà phê sữa là thức uống yêu thích của anh ấy)
Bread and butter is her only food. (Thức ăn của cô ấy chỉ là mì và bơ)
Nếu người nói muốn đề cập đến hai đối tượng khác nhau , động từ sẽ ở hình thái số nhiều.
Eg: The writer and the poet are ariving tonight.
(Nhà văn và nhà thơ sẽ đến tối nay) (hai người)
Bread and butter have been bought in large quantities.
(Bánh mì và bơ được mua với số lượng lớn)
* Động từ hòa hợp với chủ từ, không hòa hợp với các danh từ theo các giới từ sau đây:
with as well as besides order than
along with together with in addition to like S1
Eg: The cow as well as the horses is grazing grass.
(Con bò cũng như những con ngựa đang gặm cỏ)
All the books other than the blue one are very interesting.
(Tất cả các sách trừ cuốn màu xanh đều rất hay)
My son, together with his friends, is going to travel around the world.
(Con trai tôi, cùng những người bạn của nó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
The leader, with all his men, was killed.
( Viên thủ lĩnh, cùng những người của ông ta , đều bị giết )
Ngược lại , khi hai chủ từ kết hợp với nhau bằng:
Or either…or not only…but also
Not…but neither…nor S2
động từ kết hợp với chủ từ gần nhất.
Eg: Either you or I am mistaken.
John or Jim lives here.
Either John or Jim lives here.
Not John but Jim lives here.
Not only John but also Jim lives.
Neither her friends nor she has arrived.
2) Danh từ số nhiều chỉ thời gian, trọng lượng, sự đo lường và tiền đi với động từ số ít:
Eg: Fifteen minutes isn’t enough for the students to finish this test.
(Mười lăm phút không đủ cho các học sinh lam xong bài kiểm tra này)
Twenty dollars is an unreasonable price for the necklace.
(Hai mươi đô-la là một cái giá quá đắt cho chuỗi hạt này)
About three meters separates the first runner and the second.
(Người chạy thứ nhất phải cách người thứ hai khoảng ba mét)
Tuy nhiên, đôi khi người nói có thể xem các danh từ số nhiều nói trên theo từng đơn vị và dùng động từ số nhiều:
Eg: Twenty years have passed since I came to Japan.
(Đã hai mươi năm trôi qua kể từ khi tôi đến Nhật Bản)
(Từng năm một trôi qua)
3) Các danh từ tập hợp (collective noun) có thể đi với động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý người nói.
Các danh từ tập hợp thông dụng trong tiếng Anh là:
Association (liên đoàn) Community (cộng đồng)
Class (lớp học) Concil (hội đồng) Faculty (phân khoa)
Group (nhóm người, vật) Department (phân khoa) Orchestra (dàn nhạc)
Crowd (đám đông) Public (công chúng) Crew (thủy thủ đoàn)
Committee (ủy ban)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Huyền My
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)