SỬ DỤNG MÁY CHIẾU CHO POWEPOINT

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: SỬ DỤNG MÁY CHIẾU CHO POWEPOINT thuộc Tiếng anh 12

Nội dung tài liệu:

LƯU HÀNH NỘI BỘ
BUỔI GIAO LƯU TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM
KHI SỬ DỤNG MÁY CHIẾU
LƯU HÀNH NỘI BỘ
HƯỚNG DẪN SỬ MÁY CHIẾU SONY
LƯU HÀNH NỘI BỘ
Sau khi tắt máy không được rút điện ra ngay mà phải đợi cho đến khi đèn báo trên máy chuyển từ xanh sang đỏ và quạt ngừng chạy khoảng 5 đến 10 phút (máy và bóng đã được làm nguội ) ta mới được rút điện ra
Khi máy đang hoạt động không được di chuyển máy sẽ làm ảnh hưởng đến bóng và quạt
I. CHÚ Ý KHI GV SỬ DỤNG MÁY :
LƯU HÀNH NỘI BỘ
Khi bật máy ta phải mở nắp chụp ống len phía trước
Khi đang chiếu muốn tạm thời tắt máy phải sử dụng nút SHUTTER chứ không được đóng nắp chụp khi muốn sử dụng thì phải bật lại nút này lại một lần nữa .
Khi máy chưa nguội hẳn thì không được cho máy vào cặp hoạc trong các dụng cụ khác và han chế di chuyển.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
1. POWER: Dùng để bật máy và tắt máy (chú ý: chỉ tắt nguồn tắt máy khi đèn chuyển từ tín hiệu xanh sang tín hiệu đỏ). Khi chưa bấm phím này thì đèn báo đỏ khi bấm đèn chuyển sang xanh
2. TILT: Chức năng của phím này là điều chỉnh góc độ cho máy với góc thích hợp khi chiếu
II. NHỮNG PHÍM CHỨC NĂNG TRÊN MÁY:
LƯU HÀNH NỘI BỘ
II. NHỮNG PHÍM CHỨC NĂNG TRÊN MÁY:
3. INPUT: Phím này dùng để chọn thiết bị đầu vào. Mỗi lần ấn là một lần chọn đầu vào
4. FOCUS: Chức năng của phím này là điều chỉnh tiêu cự cho máy (điều chỉnh cho ảnh chiếu rõ nét trên màn)
5. Zoom: Chức năng của phím này là điều chỉnh kích thước của khung ảnh khi chiếu nên màn (điều chỉnh cho khung ảnh to lên hay nhỏ đi sao cho phù hợp)
LƯU HÀNH NỘI BỘ
II. NHỮNG PHÍM CHỨC NĂNG TRÊN MÁY:
6. ENTER: Dùng để thực hiện các chức năng trong menu
7. Các phím di chuyển dùng để di chuyển và điều chỉnh trong menu
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
Bao gồm tất cả các chức năng dùng để hiệu chỉnh máy. Để hiện bảng Menu này ta bấm nút Menu trên máy. Bấm ENTER để chọn và hiệu chỉnh các chức năng đó. các phím di chuyển dùng để di chuyển và điều chỉnh trong menu
- PICTURE SETTING: Chức năng điều chỉnh hình ảnh, gồm có:
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
+ PICTURE MODE : Chế độ hình ảnh (trong phòng thiếu ánh sáng dùng chế độ NATURE, điều kiện ánh sáng bình thường dùng STANDARD hình ảnh rực rỡ dùng DYNAMIC ). Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải ( ) và sang trái ()
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
+ COLOR: Chức năng điều chỉnh màu sắc cho hình ảnh (chỉ sử dụng cho SVIDEO/VIDEO/YpbPr). Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ().
+ TINT: Chức năng này để hiệu chỉnh trạng thái mầu sắc của hình ảnh ( đỏ hơn hay xanh lá hơn ). Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng phím sang phải () và sang trái ()
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
+ CONTRAST: Điều chỉnh độ tương phản. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng phím sang phải () và sang trái ()
+ BRIGHT : điều chỉnh độ sáng. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
+ SHARPNESS: Điều chỉnh độ sắc nét. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
+ COLOR TEMP: Thêm vùng trắng cho hình ảnh nếu bị hơi xanh hoặc hơi đỏ. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ().
+ W-BAL R: Chỉnh màu đỏ. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
+ W-BAL G: chỉnh màu xanh lục. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
+ W-BAL B: Chỉnh màu xanh dương. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
+DAYLIGHTVIEW: Điều chỉnh độ sinh động hình ảnh trong phòng có bật đèn
(W-BAL có 2 chế độ là dưới ánh đèn huỳnh quang và dưới ánh đèn dây tóc)
+ AI : để bật sẽ cho hình ảnh tối ưu
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
+ TV-SYSTEM: Chọn hệ màu cho máy (để mặc định là auto)
SET SETTING
+ AUTO INPUT SEARCH: Bật chức năng này máy chiếu sẽ tự tìm tín hiệu đầu vào để kết nối.
+ INPUT - A SIGNAL SEL: Chức năng này dùng để lựa chọn tín hiệu vào
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
SET SETTING
+ INPUT - C SELECT: Chức năng này dùng để lựa chọn kết nối vào là tín hiệu không dây hoặc thẻ nhớ
+ COLOR SYSTEM: Chức năng này dùng để chọn màu hệ thống máy chiếu
+ SPEAKER: chức năng này dùng để điều chỉnh âm thanh cho máy
+ IR RECEIVER: Chức năng này dùng để chọn chế độ chiếu ( front : đăt máy chiếu trước màn ; rear : đặt máy chiếu sau màn)
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
SET SETTING
+ PANAL KEY LOCK: Chức năng này dùng để cài đặt chế độ khóa
+ STANDBY MORE : Chức năng này dùng để cài đặt chế độ chờ ( để mặc định là STANDARD )
MENU SET SETTING
+ STATUS : Chức năng này dùng để bật tắt tình trạng của menu (để mặc định là ON)
+ LANGGUAGE: Chức năng này dùng để cài đặt ngôn ngữ cho máy
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
MENU SET SETTING
+ MENU POSITION: Chức năng này dùng để cài đặt vị trí cho menu khi hiện trên máy (ở giữa, bên phải, hay bên trái màn hình)
+ MENU COLOR: Chức năng này dùng để cài đặt mầu nền của menu ( màu xanh: blue hay đen: black)
CONTROL
+ TILT: Chức năng này dùng để cài đặt cho chế độ nâng hoặc hạ máy đến một góc phù hợp để chiếu. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
CONTROL
+ V KEYTONE: Chức năng này dùng để cài đặt cho chế độ chỉnh vuông hình (chỉnh từ hình thang về hình vuông).Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
+ SIDE SHOT: Chức năng này dùng để cài đặt cho chế độ xoay hình khi hình bị chéo lên hay chéo xuống. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng sang phải () và sang trái ()
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
CONTROL
+ IMAGE FLIP: Chức năng này dùng để cài đặt cho chế độ chế độ chiếu lên màn (ngược chữ, nhược hình hay vừa ngược chữ vừa ngựoc hình )
+ BANKGROUND: Chức năng này dùng để cài đặt mầu nền cho máy
+ TEST PATTERN: Chức năng này mặc định là OFF
+ LAMP MORE: Chức năng này dùng để cài đặt cho chế độ đèn chiếu
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
CONTROL
+ LENS CONTROL: Chức năng này dùng để cài đặt cho chế độ điều khiển ống kính bật/on hay tắt/off
+ DIRECT POWER ON: Chức năng này mặc định là OFF
+ HIGH ALTUDE MORE: Chức năng này mặc định là OFF
+ SUCURITY: Chức năng này dùng để cài đặt password
+ INFORMATION: Chức năng này dùng để hiển thị các thông tin của máy
LƯU HÀNH NỘI BỘ
III. CÁC CHỨC NĂNG TRONG MENU:
CONTROL
+ VPL_CX86 SERIAL NO. 2002814: Chức năng này dùng để hiển thị số hiệu máy và số serial của máy.
+ LAMP TIMER: Chức năng này dùng để hiển thị thời gian mà bóng đèn đã được sử dụng.
IV. CÁC PHÍM CHỨC NĂNG TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
- POWER: Dùng để bật máy và tắt máy (chú ý: chỉ tắt nguồn tắt máy khi đèn chuyển từ tín hiệu xanh sang tín hiệu đỏ).Khi chưa bấm phím này thì đèn báo đỏ khi bấm đèn chuyển sang xanh
LƯU HÀNH NỘI BỘ
IV. CÁC PHÍM CHỨC NĂNG TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
- FREEZE: Dùng để làm đứng màn hình trong khi đó thiết bị đầu vào vẫn hoạt động bình thường
- INPUT: Phím này dùng để chọn thiết bị đầu vào.Mỗi lần ấn là một lần chọn đầu vào
- D.ZOOM +/-: Phím này dùng để phóng to một điểm bằng cách ấn phím này sẽ xuất hiện một vòng tròn sáng di chuyển vòng tròn sáng đến vị trí cần phóng to sau đó ấn ENTER
LƯU HÀNH NỘI BỘ
IV. CÁC PHÍM CHỨC NĂNG TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
- RESET: Chức năng này dùng để khôi phục đinh dạng ban đầu
- MENU: Chức năng này dùng để hiện bảng menu trong máy
- Các phím di chuyển dùng để di chuyển và điều chỉnh trong menu dùng để di chuyển và điều chỉnh các chức năng đã chọn.
- D KEYSTONE: Chức năng này dùng để chỉnh vuông hình (chỉnh khung hình từ hình thang thành hình chữ nhật)
LƯU HÀNH NỘI BỘ
KÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÔ
MẠNH KHỎE VÀ THÀNH CÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)