Sử dụng công nghệ thông tin

Chia sẻ bởi Khieu Van Doat | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Sử dụng công nghệ thông tin thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT AN LƯƠNG ĐÔNG
TỔ SỬ ĐỊA GDCD
Người viết: TRẦN LỢI
Năm học: 2007-2008
Để thuận tiện cho việc giảng dạy các bộ môn, ngoài việc: sưu tầm;
nghiên cứu tài liệu; soạn bài và lên lớp. Thì việc cùng tham gia viết
phần mềm để ứng dụng vào việc giảng dạy là rất cần thiết.
Mặc dù đã có rất nhiều phần mềm được sử dụng tuy nhiên vẫn
còn rất nhiều vấn đề mà người giáo viên có thể cùng tham gia viết
phần mềm để phục vụ bài giảng một cách sinh động và có hiệu quả .
Địa lý là một môn học có nhiều nét đặc thù rất riêng nhất là phần
Địa Lý không gian và phần Địa Lý tự nhiên Địa Cầu. Có nhiều hiện
tượng tự nhiên cần phải giải thích cho học sinh, song các hiện tượng
này lại diễn ra một cách chậm chạp cần nhiều ngàn năm thậm chí
hằng triệu năm hoăc các hoạt động của các thiên thể trong không gian.
Do vậy chúng ta khó có thể có những hình ảnh động để phục vụ
Cho việc tham khảo nghiên cứu phục vụ bài học. Để thuận tiện cho
việc giảng dạy các phần trừu tượng này giáo viên nên viết các phần
mềm đơn giản để phục vụ một cách thuận tiện hơn
Do thời gian hạn chế và việc viết phần mềm mất khá nhiều công sức nên năm học này tôi chỉ viết một số phần mềm nhỏ dùng cho việc giảng dạy một số bài địa lý lớp 10.
+Bài. Dân số và sự gia tăng dân số. .
+Bài . Nông nghiệp- Các loại cây trồng.
+Bài. Tìm hiểu kênh đào Xuy ê và kênh đào Pa na ma.
Lực nén ép ngang
Lực nén ép ngang tăng cường
Giai đoạn đầu của hoạt động uốn nếp
Giai đoạn nâng cao
Giai đoạn đầu của hoạt động uốn nếp
Giai đoạn nâng cao
Lực nén ép ngang
Lực nâng do nội lực
Mặt Trăng
Mức nước bình thường
Mức nước khi triều cường
Mức nước bình thường
Mức nước khi triều kém
Mực nước khi triều cường
TRUNG QUỐC
1303,7 triệu
ẤN ĐỘ
11O3,6 triệu
HOA KỲ
296,5 triệu
IN ĐÔ NÊ XI A
221,9 triệu
BRA ZIN
184,2 triệu
PA KÍT XTAN
162,4 triệu
BĂNG LA ĐÉT
144,2triệu
LIÊN BANG NGA
143 triệu
NI GIÊ RI A
131,5 triệu
NHẬT
BẢN
127,7
triệu
MÊ HY CÔ
107 triệu
BẢN ĐỒ CÁC QUỐC GIA CÓ SỐ DÂN TRÊN 100 TRIỆU
TRUNG QUỐC
1303,7 triệu
ẤN ĐỘ
11O3,6 triệu
HOA KỲ
296,5 triệu
IN ĐÔ NÊ XI A
221,9 triệu
BRA ZIN
184,2 triệu
PA KÍT XTAN
162,4 triệu
BĂNG LA ĐÉT
144,2triệu
LIÊN BANG NGA
143 triệu
NI GIÊ RI A
131,5 triệu
NHẬT
BẢN
127,7
triệu
MÊ HY CÔ
107 triệu
BẢN ĐỒ CÁC QUỐC GIA CÓ SỐ DÂN TRÊN 100 TRIỆU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
VN
VIỆT NAM 83,3 tr
Phần I.
Phục vụ cho việc nhận xét các nhóm nước có tỉ lệ gia tăng dân số từ thấp dến cao
LIÊN BANG NGA
TRUNG QUỐC
UCRAINA
BA LAN
PHÁP
TÂY BAN NHA
ÔXTRÂYLIA
CA NA ĐA
HOA KỲ
BRA ZIN
ẤN ĐỘ
VIỆT NAM
CHDC
CÔNG GÔ
MA LI
AN GIÊ RI
SAT
XU ĐĂNG
MÔNG CỔ
IN ĐÔ NÊ XI A
A RẬP XÊ UT
PA KI XTAN
CA DAC XTAN
AI CẬP
ANGÔLA
<0
0,1-0,9
1-1,9
2-2,9
3
ĐẠI


TÂY


DƯƠNG
THÁI


BÌNH


DƯƠNG
ẤN ĐỘ

DƯƠNG
THÁI

BÌNH

DƯƠNG
BÔLIVIA
CÔLÔMBIA
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ HẰNG NĂM 2000-2005
Phần 2.
Nguồn gốc và phân bố các loại cây lương thực và công nghiệp
Trung Quốc
Việt Nam
Indonesia
Ấn Độ
Banglades
Lúa gạo
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn
Độ Dương
Thái Bình Dương
Pháp
Liên Bang Nga
Hoa Kỳ
Nam Phi
Trung Quốc
Canada
Australia
Lúa mì
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn
Độ Dương
Thái Bình Dương
Xudang
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Acghentina
Brazil
Colombia
Pháp
Trung Quốc
Ấn Độ Dương
Hoa kỳ
Ngô
Mexico
Thái Bình Dương
Mexico
Brazil
Việt Nam
Indonsia
Colombia
Hoa Kỳ
Pháp
CHLB Đức
Thổ Nhĩ Kỳ
Ba Lan
Củ cải đường
Cà phê
ĐẠI TÂY DƯƠNG
THÁI BÌNH DƯƠNG
Sơ đồ hoạt động của các âu tàu ở kênh Panama
Phần 3. Mô phỏng hoạt động của kênh đào Pa na ma.
Do chưa được học tin học một cách bài bản nên việc viết phần mền còn nhiều hạn chế, rất mong sự đòng góp ý kiến của quý thầy cô. Nhất là quý thầy cô trong tổ bộ môn để lần viết sau đạt thành công tốt đẹp hơn nữa.
Xin kính chào sức khỏe và đoàn kết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Khieu Van Doat
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)