Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
Chia sẻ bởi Lý Lan Anh |
Ngày 18/03/2024 |
44
Chia sẻ tài liệu: sự chuyển hóa của tiền thành tư bản thuộc Triết học
Nội dung tài liệu:
Sự chuyển hóa của Tiền thành tư bản
Nhóm 1
1
2
Nội Dung
2. Hàng hóa sức lao động
+ Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
1. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
1. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
3
- Lý luận giá trị đã chứng minh rằng: Giá trị của hàng hóa do lao động của những người sản xuất hàng hóa tạo ra trong sản xuất. Nhưng nhìn vào công thức T-H-T’ người ta dễ lầm tưởng rằng tiền tệ cũng tạo ra giá trị khi vận động trong lưu thông.
- Thực chất thì bản thân tiền, dù ở ngoài hay ở trong lưu thông, cũng không tự lớn lên được. Tiền không thể sinh ra tiền là điều hiển nhiên.
Trong lưu thông
4
- Trao đổi ngang giá
+ Giá cả = giá trị : ==> không tạo ra giá trị mới
- Trao đổi không ngang giá
+ bán hàng hóa cao hơn giá trị : người bán được lợi, người mua bị thiệt
+ mua hàng hóa thấp hơn giá trị : người bán bị thiệt, người mua được lợi.
+ mua rẻ bán đắt : người bán được lợi, người mua bị thiệt
* Tuy nhiên trong sản xuất hàng hoá, mỗi người sản xuất vừa là người mua, vừa là người bán. Do đó, cái lợi mà họ có được khi bán sẽ bù lại cái thiệt khi mua hoặc ngược lại.
Kết luận
Dù diễn ra ở bất cứ hình thức nào cũng không làm tăng thêm giá trị, không tạo ra giá trị thặng dư; ở đây chỉ có sự phân phối lại lượng giá trị có sẵn trong xã hội mà thôi bởi nếu mua rẻ thứ này thì sẽ lại phải mua đắt thứ kia; bán đắt thứ này thì lại phải bán rẻ thứ khác, vì tổng khối lượng hàng và tiền trong toàn xã hội ở một thời gian nhất định là một số lượng không đổi.
5
Ngoài lưu thông
6
* 2 trường hợp
* Nếu như người trao đổi vẫn đứng một mình với hàng hóa của anh ta,thì giá trị của nhưng hàng hóa ấy không hề tăng lên chút nào.
* Nếu như người sản xuất muốn sang tạo thêm giá trị mới cho hàng hóa ,thì phải bằng lao động của minh..
=> cũng không tạo ra giá trị thặng dư.
Kết luận
Giá trị thặng dư vừa được tạo ra trong lưu thông , vừa không được tạo ra trong lưu thông
7
****
Đây chính là mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
2.Hàng hóa sức lao động
8
* Các Mác là người đầu tiên phân tích và giải quyết mâu thuẫn trong công thức của tư bản bằng lý luận về hàng hóa sức lao động.
* Nhà tư bản khi đưa tiền vào lưu thông đã dùng tiền mua đuơc hàng hóa đặc biệt là hàng hóa sức lao động, để sử dụng nó (không phải bán nó), sẽ tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản
2.Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
9
* Sức lao động, đó là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong một thân thể con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích
* Khái niệm
10
* Điều kiện
Người lao động tự do về thân thể, làm chủ được sức lao động và có quyền bán sức lao động như một hàng hóa
Người lao động không còn TLSX, trở thành vô sản bắt buộc bán sức lao động để kiếm sống
11
Tự do thân thể
Mất Tư liệu sản xuất
Sức lao động trở thành hàng hóa
Tiền trở thành tư bản
Chủ nghĩa Tư Bản
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
12
* Giá trị hàng hóa sức lao động
- Được quy về giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì cuộc sống của bản thân người lao động và gia đình về mặt vật chất lẫn tinh thần
Các yếu tố hợp thành lượng giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản xuất sức lao động, duy trì đời sống
13
Các yếu tố hợp thành lượng giá trị hàng hóa sức lao động
Phí tổn đào tạo người công nhân
14
Các yếu tố hợp thành lượng giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cho gia đình người công nhân
15
Giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị sức lao động được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả sức lao động ( lương )
16
Giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa sức lao động còn phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực làm việc của công nhân trong nền kinh tế và phụ thuộc vào các yếu tố tinh thần, lịch sử, những nhu cầu đó phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của mỗi nước ở từng thời kỳ
17
Giá trị hàng hóa sức lao động
Chịu sự tác động của hai xu hướng
18
Tăng nhu cầu trung bình của xã hội
Giá trị sức lao động
Tăng năng xuất lao động
tăng
Giảm
Giá trị sử dụng
* Có giá trị sử dụng như bất kỳ loại hàng hóa thông thường nào
19
*Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được thể hiện trong quá trình lao động, nó chính là quá trình sản xuất ra hàng hóa
Tính chất đặc biệt của giá trị sử dụng
20
* Sức lao động tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó
* Phần giá trị này chính là giá trị thặng dư
Tính chất đặc biệt của giá trị sử dụng
Hàng hóa sức lao động có đặc điểm riêng biệt
Là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.
Là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
21
Hàng hóa slđ là điều kiện của sự bóc lột
Không quyết định có hay không sự bóc lột
22
Nhóm 1
1
2
Nội Dung
2. Hàng hóa sức lao động
+ Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
1. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
1. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
3
- Lý luận giá trị đã chứng minh rằng: Giá trị của hàng hóa do lao động của những người sản xuất hàng hóa tạo ra trong sản xuất. Nhưng nhìn vào công thức T-H-T’ người ta dễ lầm tưởng rằng tiền tệ cũng tạo ra giá trị khi vận động trong lưu thông.
- Thực chất thì bản thân tiền, dù ở ngoài hay ở trong lưu thông, cũng không tự lớn lên được. Tiền không thể sinh ra tiền là điều hiển nhiên.
Trong lưu thông
4
- Trao đổi ngang giá
+ Giá cả = giá trị : ==> không tạo ra giá trị mới
- Trao đổi không ngang giá
+ bán hàng hóa cao hơn giá trị : người bán được lợi, người mua bị thiệt
+ mua hàng hóa thấp hơn giá trị : người bán bị thiệt, người mua được lợi.
+ mua rẻ bán đắt : người bán được lợi, người mua bị thiệt
* Tuy nhiên trong sản xuất hàng hoá, mỗi người sản xuất vừa là người mua, vừa là người bán. Do đó, cái lợi mà họ có được khi bán sẽ bù lại cái thiệt khi mua hoặc ngược lại.
Kết luận
Dù diễn ra ở bất cứ hình thức nào cũng không làm tăng thêm giá trị, không tạo ra giá trị thặng dư; ở đây chỉ có sự phân phối lại lượng giá trị có sẵn trong xã hội mà thôi bởi nếu mua rẻ thứ này thì sẽ lại phải mua đắt thứ kia; bán đắt thứ này thì lại phải bán rẻ thứ khác, vì tổng khối lượng hàng và tiền trong toàn xã hội ở một thời gian nhất định là một số lượng không đổi.
5
Ngoài lưu thông
6
* 2 trường hợp
* Nếu như người trao đổi vẫn đứng một mình với hàng hóa của anh ta,thì giá trị của nhưng hàng hóa ấy không hề tăng lên chút nào.
* Nếu như người sản xuất muốn sang tạo thêm giá trị mới cho hàng hóa ,thì phải bằng lao động của minh..
=> cũng không tạo ra giá trị thặng dư.
Kết luận
Giá trị thặng dư vừa được tạo ra trong lưu thông , vừa không được tạo ra trong lưu thông
7
****
Đây chính là mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
2.Hàng hóa sức lao động
8
* Các Mác là người đầu tiên phân tích và giải quyết mâu thuẫn trong công thức của tư bản bằng lý luận về hàng hóa sức lao động.
* Nhà tư bản khi đưa tiền vào lưu thông đã dùng tiền mua đuơc hàng hóa đặc biệt là hàng hóa sức lao động, để sử dụng nó (không phải bán nó), sẽ tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản
2.Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
9
* Sức lao động, đó là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong một thân thể con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích
* Khái niệm
10
* Điều kiện
Người lao động tự do về thân thể, làm chủ được sức lao động và có quyền bán sức lao động như một hàng hóa
Người lao động không còn TLSX, trở thành vô sản bắt buộc bán sức lao động để kiếm sống
11
Tự do thân thể
Mất Tư liệu sản xuất
Sức lao động trở thành hàng hóa
Tiền trở thành tư bản
Chủ nghĩa Tư Bản
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
12
* Giá trị hàng hóa sức lao động
- Được quy về giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì cuộc sống của bản thân người lao động và gia đình về mặt vật chất lẫn tinh thần
Các yếu tố hợp thành lượng giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản xuất sức lao động, duy trì đời sống
13
Các yếu tố hợp thành lượng giá trị hàng hóa sức lao động
Phí tổn đào tạo người công nhân
14
Các yếu tố hợp thành lượng giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cho gia đình người công nhân
15
Giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị sức lao động được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả sức lao động ( lương )
16
Giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa sức lao động còn phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực làm việc của công nhân trong nền kinh tế và phụ thuộc vào các yếu tố tinh thần, lịch sử, những nhu cầu đó phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của mỗi nước ở từng thời kỳ
17
Giá trị hàng hóa sức lao động
Chịu sự tác động của hai xu hướng
18
Tăng nhu cầu trung bình của xã hội
Giá trị sức lao động
Tăng năng xuất lao động
tăng
Giảm
Giá trị sử dụng
* Có giá trị sử dụng như bất kỳ loại hàng hóa thông thường nào
19
*Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được thể hiện trong quá trình lao động, nó chính là quá trình sản xuất ra hàng hóa
Tính chất đặc biệt của giá trị sử dụng
20
* Sức lao động tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó
* Phần giá trị này chính là giá trị thặng dư
Tính chất đặc biệt của giá trị sử dụng
Hàng hóa sức lao động có đặc điểm riêng biệt
Là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.
Là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
21
Hàng hóa slđ là điều kiện của sự bóc lột
Không quyết định có hay không sự bóc lột
22
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)