Sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Chia sẻ bởi nguyễn thị vui | Ngày 23/10/2018 | 80

Chia sẻ tài liệu: sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố hóa học thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Câu hỏi:

Viết cấu hình e của: Na(11), O(8), F(9)
và Mg(12), S(16), Cl(17).
Na: [Ne] 3s1

O: [He]2s22p4

F: [He]2s22p5
Mg: [Ne]3s2

S: [Ne]3s23p4

Cl: [Ne]3s23p5
Trả lời:
BÀI 9

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
2, 8, 1
1. Tính kim loại
Nguyên tố Na thể hiện tính kim loại
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Tính kim loại :

- Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương.

- Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
2. Tính phi kim
Nguyên tố F thể hiện tính phi kim.
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Tính phi kim:

- Là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử
của nó dễ thu electron để trở thành ion âm.

- Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính
phi kim của nguyên tố càng mạnh.
Qui luật: Trong một chu kì theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh dần.
Quy luật trên được lặp đi lặp lại đối với mọi chu kì.
14Si
[Ne]3s23p2
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Xét chu kì 3
Giải thích quy luật ???
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
Giải thích quy luật:
Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải Z+ tăng nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau. Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.

Chiều
tăng
tính
kim
loại
Chiều
Giảm
Tính
Phi
kim
IA
Li
Na
K
Rb
Cs
I
Br
Cl
F
VIIA
Tính chất
Phi kim
mạnh nhất
Phi kim mạnh,
yếu hơn F
Phi kim mạnh,
yếu hơn Cl
Phi kim mạnh,
yếu hơn Br
Tính chất
Kim loại mạnh
Kim loại mạnh
hơn Li
Kim loại mạnh
hơn Na
Kim loại mạnh
hơn K
Kim loại mạnh
nhất
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Quy luật: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác.

4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Giải thích quy luật ???
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
Giải thích quy luật:
Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới, Z+ tăng
nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng làm bán kính nguyên tử
các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn

Khả năng nhường e tăng Tính kim loại tăng

Khả năng nhận e giảm Tính phi kim giảm

4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất nên dễ nhường electron hơn cả, nó là kim loại mạnh nhất.

- Nguyên tử F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên dễ thu thêm electron hơn cả, nó là phi kim mạnh nhất.
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
a, Khái niệm
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh.
Độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại của nó càng mạnh.
5. Độ âm điện
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
b) Bảng độ âm điện
Nhận xét :
- Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của đthn , giá trị độ âm điệm của các nguyên tử nói chung là tăng dần.
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của đthn, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung là giảm dần.
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
5. Độ âm điện
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Tính kim loại, tính phi kim
- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và trong một nhóm A
- Độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong một nhóm A.
Z R độ âm điện tính phi kim
Z R độ âm điện tính phi kim
Z

Độ âm điện

R

Tính kim loại
NHÓM
CHU KỲ
II. Sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố
Hóa trị cao nhất với oxi = STT của nhóm A
Hóa trị cao nhất với oxi + Hóa trị với H = 8
Trong 1 chu kỳ, đi từ trái qua phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1 đến 7, còn hóa trị của các phi kim trong hợp chất khí với hidro giảm từ 4 đến 1
II. Sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố
III. Oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A
Trong 1 chu kỳ, đi từ trái qua phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit, hidroxit tương ứng yếu dần, tính axit của chúng tăng dần.
IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Độ âm điện, R, tính KL, tính PK
Axit, bazo …
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
Bài 2 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố :
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều giảm của tính kim loại.
D. A và C đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất.
Bài 3 : Các nguyên tố halogen được xắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau :

A. I, Br, Cl, F.
B. I, Br, F, Cl.
C. F, Cl, Br, I.
D. Br, I, Cl, F.
Chọn đáp án đúng
Bài 4 : Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau :
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F.
D. N, O, F, Li, Be, B, C.
Bài 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì.
A. Phi kim mạnh nhất là iot
B. Phi kim mạnh nhất là liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo
D. Kim loại yếu nhất là Xesi
Chọn đáp án đúng.
Bài 6 : Viết cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12). Để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu eletron ? Magie thể hiện tính kim loại hay phi kim ?
Giải
- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại.
Mg  Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)
Bài 7 : Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z=16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ?
Giải
- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại.
Mg  Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)

Bài 8 : Độ âm điện của nguyên tử là gì ? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
Bài 9 : Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất ? Tại sao ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị vui
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)