Su 9- tuan 31- tiet 41
Chia sẻ bởi Dương Oanh |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Su 9- tuan 31- tiet 41 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 31 NS: 06 /04/2013
Tiết 41 NG: 08/04/2013
Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC
(1965 – 1973) (Tiết 2)
I. . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Trình bày được những thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu và sản xuất.
- Biết được những chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Biết được cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nghĩa.
2. Tư tưởng: HS thấy rõ:
- Tình cảm ruột thịt Nam - Bắc và đoàn kết của nhân dân Lào và Campuchia.
- Khâm phục tinh thần chiến đấu ngoan cường của quân và dân ta để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo kịp thời và sáng suốt của Đảng.
3. Kỹ năng: Tiếp tục rèn cho HS sử dụng tranh ảnh, phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Bản đồ Việt Nam.
2. HS: Tranh ảnh liên quan đến việc sản xuất của nhân dân miền Bắc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mĩ thực hiện chiến lược “CTCB” ở miền Nam Việt Nam như thế nào?
- Nêu những thắng lợi của nhân dân miền Nam từ 1965 đến 1968?
2. Giới thiệu bài:
Trong điều kiện cả nước có chiến tranh, quân dân miền Bắc đã làm gì để xứng đáng là hậu phương lớn và chỗ dựa vững chắc cho miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học.
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tích của nhân dân miền Bắc trong việc thực hiện nhiệm vụ.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/147 cho biết:
H: Tại sao Đảng chủ trương miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất?
HS: để phù hợp với đk miền Bắc....
H: Nêu những thành tích của nhân dân miền bắc trong chiến đấu?
HS dựa vào phần chữ nhỏ tr.148 trả lời.
=>GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Lực lượng vũ trang có phong trào “nhằm thẳng quân thù mà bắn”, công và nông dân có phong trào “chắc tay búa - chắc tay cày - tay súng”, thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”…, đồng thời giải thích “quân sự hoá toàn dân” và liên hệ hiện nay chính là lực lượng vũ trang nhân dân…
GV liên hệ đến sự hi sinh của 10 cô gái tại Ngã ba Đồng Lộc (Can Lộc- Hà Tĩnh) vào chiều 24/7/1968.
=>GV cho HS quan sát ảnh nhân dân miền Bắc chiến đấu và nhấn mạnh: 1.11.1968, Mĩ tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
H: Nêu những thành tích đạt được trong sản xuất của nhân dân miền Bắc?
HS trả lời.
GV chốt, chuyển mục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 3/148 -149 trao đổi cặp (1’):
H: Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách nào cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ?
HS trả lời.
=>GV chuẩn kiến thức, cho HS quan sát ảnh về cảnh lao động của nhân dân miền Bắc và giảng: Nhân dân miền Bắc ra sức sản xuất “một người làm việc bằng hai, làm ngày không đủ tranh thủ làm đêm” để chi viện cho miền Nam đánh Mĩ.
H: Nhận xét về tình cảm của nhân dân miền Bắc đối với miền Nam?
HS trả lời. GV giáo dục HS, chuyển ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/149 đàm thoại:
H: Cho biết hoàn cảnh ra đời của 2 chiến lược này?
HS: Thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
=>GV bổ sung: Mĩ muốn xoay chuyển tình thế và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
H: Em hiểu thế nào là
Tiết 41 NG: 08/04/2013
Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC
(1965 – 1973) (Tiết 2)
I. . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Trình bày được những thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu và sản xuất.
- Biết được những chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Biết được cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nghĩa.
2. Tư tưởng: HS thấy rõ:
- Tình cảm ruột thịt Nam - Bắc và đoàn kết của nhân dân Lào và Campuchia.
- Khâm phục tinh thần chiến đấu ngoan cường của quân và dân ta để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo kịp thời và sáng suốt của Đảng.
3. Kỹ năng: Tiếp tục rèn cho HS sử dụng tranh ảnh, phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Bản đồ Việt Nam.
2. HS: Tranh ảnh liên quan đến việc sản xuất của nhân dân miền Bắc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mĩ thực hiện chiến lược “CTCB” ở miền Nam Việt Nam như thế nào?
- Nêu những thắng lợi của nhân dân miền Nam từ 1965 đến 1968?
2. Giới thiệu bài:
Trong điều kiện cả nước có chiến tranh, quân dân miền Bắc đã làm gì để xứng đáng là hậu phương lớn và chỗ dựa vững chắc cho miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học.
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tích của nhân dân miền Bắc trong việc thực hiện nhiệm vụ.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/147 cho biết:
H: Tại sao Đảng chủ trương miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất?
HS: để phù hợp với đk miền Bắc....
H: Nêu những thành tích của nhân dân miền bắc trong chiến đấu?
HS dựa vào phần chữ nhỏ tr.148 trả lời.
=>GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Lực lượng vũ trang có phong trào “nhằm thẳng quân thù mà bắn”, công và nông dân có phong trào “chắc tay búa - chắc tay cày - tay súng”, thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”…, đồng thời giải thích “quân sự hoá toàn dân” và liên hệ hiện nay chính là lực lượng vũ trang nhân dân…
GV liên hệ đến sự hi sinh của 10 cô gái tại Ngã ba Đồng Lộc (Can Lộc- Hà Tĩnh) vào chiều 24/7/1968.
=>GV cho HS quan sát ảnh nhân dân miền Bắc chiến đấu và nhấn mạnh: 1.11.1968, Mĩ tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
H: Nêu những thành tích đạt được trong sản xuất của nhân dân miền Bắc?
HS trả lời.
GV chốt, chuyển mục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 3/148 -149 trao đổi cặp (1’):
H: Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách nào cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ?
HS trả lời.
=>GV chuẩn kiến thức, cho HS quan sát ảnh về cảnh lao động của nhân dân miền Bắc và giảng: Nhân dân miền Bắc ra sức sản xuất “một người làm việc bằng hai, làm ngày không đủ tranh thủ làm đêm” để chi viện cho miền Nam đánh Mĩ.
H: Nhận xét về tình cảm của nhân dân miền Bắc đối với miền Nam?
HS trả lời. GV giáo dục HS, chuyển ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/149 đàm thoại:
H: Cho biết hoàn cảnh ra đời của 2 chiến lược này?
HS: Thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
=>GV bổ sung: Mĩ muốn xoay chuyển tình thế và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
H: Em hiểu thế nào là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)