Sử 7
Chia sẻ bởi Đường Thị Huyền |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: sử 7 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
: 35 - Tiết 67
Ngày dạy : 2/5/2013
BÀI 28:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI TK XVIII
–ĐẦU THẾ KỈ XIX
PHẦN II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC, KĨ THUẬT
1. MỤC TIÊU:
* động 1:
1.1. Kiến thức:
- Hs biết: Sự phát triển của giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Nguyễn.
- Hs hiểu: Các thành tựu có giá trị trên các lĩnh vực của người thợ thủ công.
1.2. Kĩ năng:
- HS hiện được : + phân tích.
- HS hiện thành thạo : + nhận biết, so sánh, ….
1.3. Thái độ:
- Thói quen : + Tự hào về những thành tựu mà ông cha ta đã tạo nên trên các lĩnh vực giáo dục, khoa học, kĩ thuật.
- Tính cách : + Có cái nhìn khách quan về xã hội
2.DUNG HỌC TẬP:
Các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật của dân tộc cuối thế XVIII-đầu thế kỉ XIX.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Gv : Tranh chân dung Lê Hữu Trác.
3.2. Hs: Học bài, làm bài tập, đọc bài mới.
4.CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức diện:
7A1:…………7A2 :…………..7A3 :………………..
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hãy trình bày những thành tựu văn học của dân tộc cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX. ( 8 đ)
TL: Bao gồm văn học dân gian và văn học chữ Nôm với nhiều thể loại phong phú, nội dung phản ánh chế độ phong kiến thối nát, làm phong phú thêm văn hoá dân tộc.
Bài tập 2/vở bài tập ( 2 đ)
TL: Chùa Tây Phương và 18 tượng La Hán.
4.3 trình bài học:
Trong tiết học trước ta đã tìm hiểu xong nền văn học nghệ thuật của dân tộc cuối thế kỉ XVIII, hôn nay ta sẽ tìm hiểu lĩnh vực khoa học, kĩ thuật của dân tộc cuối thế XVIII-đầu thế kỉ XIX.
Hoạt động của gv & hs
Nội dung bài học
động 1: 33(p)
- Yêu cầu hs đọc mục 1/sgk.
Gv: Tìm chi tiết nói về sự giống nhau trong giáo dục thời Nguyễn và thời kì triều Tây Sơn. So sánh điểm tiến bộ.
Gọ hs khá tìm chi tiết sgk và so sánh .
Hs:
Thời Quang Trung
Thời Nguyễn
- Lập viện Sùng Chính dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
-Lập Tứ Dịch Quán dạy tiếng nước ngoài( tiếng Pháp, Xiêm)
Điểm tiến bộ của các thời kì: có sự phát triển về giáo dục, có sự mở mang chữ viết và làm phong phú ngôn ngữ.
-Gv tóm tắt lại nét chính về giáo dục.
Gv: Em hãy nêu lên sự tiến bộ của giáo dục thời Nguyễn ?
Dành cho hs yếu.
Hs:Dạy chữ nước ngoài.
- Vậy trên các lĩnh vực khác có thành tựu gì ta tìm hiểu mục 2/sgk.
- Gọi 1 hs đọc mục 2/sgk
Gv: Em hãy cho biết tác giả, tác phẩm khoa học .
Hs:nổi bật là bác học Lê Quí Đôn giỏi về nhiều lĩnh vực khoa học.
- GV kể chuyện về cách nghiên cứu, ghi nhớ sự việc khám phá hàng ngày, lưu giữ và ghi chép.
-Gv giới thiệu về nhà bác học Lê Quiù Đôn( 1726-1783) người làng Diên Hà-Thái Bình, 17 tuổi thi đỗ giải nguyên, 26 tuổi đỗ bảng Nhãn.
Gv:Vậy Lê Quí Đôn có thành tựu khoa học về lĩnh vực nào ?
Hs trả lời.
Gv: dẫn hs khai thác mục 2/sgk cho biết các thành tựu khoa học khác.
Hs: lĩnh vực địa lí học .
-Thảo luận nhóm: 5 phút
N.1,2-Câu 1: Nhân vật nào được xem là ông tổ của ngành y ?
N.3,4-Câu 2: Liên hệ ngành y ngày nay, em thấy y học thể hiện y đức như thế nào ?
Hs đại diện nhóm lên trình bày.
Gv nhận xét & chốt lại nôị dung.
-Liên hệ Truyện kể về Lê Hữu Trác.
-Gv giáo dục hs phải noi theo gương của ông Lê Hữu Trác luôn sống có đức là chính, không nên có tư tưởng như thầy thuốc hiện nay. ÔângLê Hữu Trác xứng đáng là thiên chức của ngành y ” Lương y như từ
Ngày dạy : 2/5/2013
BÀI 28:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI TK XVIII
–ĐẦU THẾ KỈ XIX
PHẦN II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC, KĨ THUẬT
1. MỤC TIÊU:
* động 1:
1.1. Kiến thức:
- Hs biết: Sự phát triển của giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Nguyễn.
- Hs hiểu: Các thành tựu có giá trị trên các lĩnh vực của người thợ thủ công.
1.2. Kĩ năng:
- HS hiện được : + phân tích.
- HS hiện thành thạo : + nhận biết, so sánh, ….
1.3. Thái độ:
- Thói quen : + Tự hào về những thành tựu mà ông cha ta đã tạo nên trên các lĩnh vực giáo dục, khoa học, kĩ thuật.
- Tính cách : + Có cái nhìn khách quan về xã hội
2.DUNG HỌC TẬP:
Các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật của dân tộc cuối thế XVIII-đầu thế kỉ XIX.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Gv : Tranh chân dung Lê Hữu Trác.
3.2. Hs: Học bài, làm bài tập, đọc bài mới.
4.CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức diện:
7A1:…………7A2 :…………..7A3 :………………..
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hãy trình bày những thành tựu văn học của dân tộc cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX. ( 8 đ)
TL: Bao gồm văn học dân gian và văn học chữ Nôm với nhiều thể loại phong phú, nội dung phản ánh chế độ phong kiến thối nát, làm phong phú thêm văn hoá dân tộc.
Bài tập 2/vở bài tập ( 2 đ)
TL: Chùa Tây Phương và 18 tượng La Hán.
4.3 trình bài học:
Trong tiết học trước ta đã tìm hiểu xong nền văn học nghệ thuật của dân tộc cuối thế kỉ XVIII, hôn nay ta sẽ tìm hiểu lĩnh vực khoa học, kĩ thuật của dân tộc cuối thế XVIII-đầu thế kỉ XIX.
Hoạt động của gv & hs
Nội dung bài học
động 1: 33(p)
- Yêu cầu hs đọc mục 1/sgk.
Gv: Tìm chi tiết nói về sự giống nhau trong giáo dục thời Nguyễn và thời kì triều Tây Sơn. So sánh điểm tiến bộ.
Gọ hs khá tìm chi tiết sgk và so sánh .
Hs:
Thời Quang Trung
Thời Nguyễn
- Lập viện Sùng Chính dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
-Lập Tứ Dịch Quán dạy tiếng nước ngoài( tiếng Pháp, Xiêm)
Điểm tiến bộ của các thời kì: có sự phát triển về giáo dục, có sự mở mang chữ viết và làm phong phú ngôn ngữ.
-Gv tóm tắt lại nét chính về giáo dục.
Gv: Em hãy nêu lên sự tiến bộ của giáo dục thời Nguyễn ?
Dành cho hs yếu.
Hs:Dạy chữ nước ngoài.
- Vậy trên các lĩnh vực khác có thành tựu gì ta tìm hiểu mục 2/sgk.
- Gọi 1 hs đọc mục 2/sgk
Gv: Em hãy cho biết tác giả, tác phẩm khoa học .
Hs:nổi bật là bác học Lê Quí Đôn giỏi về nhiều lĩnh vực khoa học.
- GV kể chuyện về cách nghiên cứu, ghi nhớ sự việc khám phá hàng ngày, lưu giữ và ghi chép.
-Gv giới thiệu về nhà bác học Lê Quiù Đôn( 1726-1783) người làng Diên Hà-Thái Bình, 17 tuổi thi đỗ giải nguyên, 26 tuổi đỗ bảng Nhãn.
Gv:Vậy Lê Quí Đôn có thành tựu khoa học về lĩnh vực nào ?
Hs trả lời.
Gv: dẫn hs khai thác mục 2/sgk cho biết các thành tựu khoa học khác.
Hs: lĩnh vực địa lí học .
-Thảo luận nhóm: 5 phút
N.1,2-Câu 1: Nhân vật nào được xem là ông tổ của ngành y ?
N.3,4-Câu 2: Liên hệ ngành y ngày nay, em thấy y học thể hiện y đức như thế nào ?
Hs đại diện nhóm lên trình bày.
Gv nhận xét & chốt lại nôị dung.
-Liên hệ Truyện kể về Lê Hữu Trác.
-Gv giáo dục hs phải noi theo gương của ông Lê Hữu Trác luôn sống có đức là chính, không nên có tư tưởng như thầy thuốc hiện nay. ÔângLê Hữu Trác xứng đáng là thiên chức của ngành y ” Lương y như từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đường Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)