Su 6
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Su 6 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
Giáo án Lịch sử 6- GV Lê Thị Phương- THCS Sốp Cộp
Ngày soạn:28/8/2010 Ngày giảng: 6a:../.../2010
6b:.../.../2010
6c:.../.../2010
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Tiết 3- Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
1. MỤC TIÊU: Qua tiết học, HS có thể:
a. Kiến thức:
Học sinh cần nắm được:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ thành Người tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của Người nguyên thủy.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
b. Kĩ năng:
Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
c. Thái độ:
Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trongviệc chuyển biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội loài người ngày càng phát triển.
2. CHUẨN BỊ:
a. GV: Giáo án, tranh ảnh liên quan.
b. HS: Học bài và chuẩn bị bài, SGK.
3.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
a. Kiểm tra bài cũ (5`):
* Câu hỏi: Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào? 938, 1418, 1789, 1858.
* Đáp án: 938: Thế kỉ X.
1418: Thế kỉ XV.
1789: Thế kỉ XVIII.
1858: Thế kỉ XI X.
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Xã hội nguyên thuỷ là những trang sử đầu tiên về xã hội loài người. Sự tiến hoá đó là một quá trình lâu dài. Vậy con người đã xuất hiện như thế nào, sinh sống ra sao? Cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1/sgk/8+9
? Cách đây mấy chục triệu năm trên Trái Đất có loài động vật nào sinh sống?
GV: Vượn cổ là loài vượn có dáng hình người, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm. Loài vượn này là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao.
? Vậy quá trình biến thành người tối cổ như thế nào?
GV: Cách đây 6 triệu năm, 1 loài vượn cổ đã có thể đứng, đi bằng 2 chân dùng hai tay để cầm nắm hoa quả, lá và động vật nhỏ.
? Hài cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
GV: Họ đi bằng 2 chân. Đôi tay tự do để sử dụng công cụ và kiếm thức ăn.
GV: Chốt:
GV: Cho HS quan sát H3, 4 và tranh minh hoạ đời sống của người nguyên thuỷ.
? Người tối cổ sống như thế nào?
? Họ sống bằng cách nào?
? Phương tiện để họ kiếm sống là gì?
GV: Bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
? Việc phát minh ra lửa nó có ý nghĩa gì đối với đời sống con người?
GV: Liên hệ ý nghĩa của lửa đối với đời sống của con người hiện nay.
? Vậy, em có nhận xét chung gì về đời sống của người tối cổ?
? Tuy nhiên bầy người khác bầy động vật ở chỗ nào?
GV: Chốt:
GV: Chuyển:
? Em hãy cho biết thời gian xuất hiện người tinh khôn?
GV: Chốt:
GV: Hướng dẫn HS xem hình 5 SGK/9
? Em hãy so sánh đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn?
GV : Tổng hợp ý kiến của từng nhóm để so sánh:
GV :kết luận:
+ Người tối cổ: + Người tinh khôn:
- Đứng thẳng - Đứng thẳng
- Đôi tay tự do - Đôi tay khéo léo hơn
- Trán thấp, hơi bợt - Xương cốt nhỏ hơn
ra đằng sau - Hộp sọ và thể tích
- U lông mày nổi cao não phát triển hơn
- Hàm bạnh ra, nhô về - Trán cao, mặt phẳng
phía trước - Cơ thể gọn, linh hoạt
- Hộp sọ lớn hơn vượn hơn
- Trên người còn 1 - Trên người không
lớp lông mỏng. còn lớp lông mỏng
-> Xuất hiện những màu da khác nhau: trắng, vàng, đen;
-> Hình thành 3 chủng tộc lớn của loài người.
? Người tinh khôn sống như thế nào?
? Thị tộc
Ngày soạn:28/8/2010 Ngày giảng: 6a:../.../2010
6b:.../.../2010
6c:.../.../2010
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Tiết 3- Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
1. MỤC TIÊU: Qua tiết học, HS có thể:
a. Kiến thức:
Học sinh cần nắm được:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ thành Người tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của Người nguyên thủy.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
b. Kĩ năng:
Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
c. Thái độ:
Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trongviệc chuyển biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội loài người ngày càng phát triển.
2. CHUẨN BỊ:
a. GV: Giáo án, tranh ảnh liên quan.
b. HS: Học bài và chuẩn bị bài, SGK.
3.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
a. Kiểm tra bài cũ (5`):
* Câu hỏi: Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào? 938, 1418, 1789, 1858.
* Đáp án: 938: Thế kỉ X.
1418: Thế kỉ XV.
1789: Thế kỉ XVIII.
1858: Thế kỉ XI X.
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Xã hội nguyên thuỷ là những trang sử đầu tiên về xã hội loài người. Sự tiến hoá đó là một quá trình lâu dài. Vậy con người đã xuất hiện như thế nào, sinh sống ra sao? Cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1/sgk/8+9
? Cách đây mấy chục triệu năm trên Trái Đất có loài động vật nào sinh sống?
GV: Vượn cổ là loài vượn có dáng hình người, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm. Loài vượn này là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao.
? Vậy quá trình biến thành người tối cổ như thế nào?
GV: Cách đây 6 triệu năm, 1 loài vượn cổ đã có thể đứng, đi bằng 2 chân dùng hai tay để cầm nắm hoa quả, lá và động vật nhỏ.
? Hài cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
GV: Họ đi bằng 2 chân. Đôi tay tự do để sử dụng công cụ và kiếm thức ăn.
GV: Chốt:
GV: Cho HS quan sát H3, 4 và tranh minh hoạ đời sống của người nguyên thuỷ.
? Người tối cổ sống như thế nào?
? Họ sống bằng cách nào?
? Phương tiện để họ kiếm sống là gì?
GV: Bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
? Việc phát minh ra lửa nó có ý nghĩa gì đối với đời sống con người?
GV: Liên hệ ý nghĩa của lửa đối với đời sống của con người hiện nay.
? Vậy, em có nhận xét chung gì về đời sống của người tối cổ?
? Tuy nhiên bầy người khác bầy động vật ở chỗ nào?
GV: Chốt:
GV: Chuyển:
? Em hãy cho biết thời gian xuất hiện người tinh khôn?
GV: Chốt:
GV: Hướng dẫn HS xem hình 5 SGK/9
? Em hãy so sánh đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn?
GV : Tổng hợp ý kiến của từng nhóm để so sánh:
GV :kết luận:
+ Người tối cổ: + Người tinh khôn:
- Đứng thẳng - Đứng thẳng
- Đôi tay tự do - Đôi tay khéo léo hơn
- Trán thấp, hơi bợt - Xương cốt nhỏ hơn
ra đằng sau - Hộp sọ và thể tích
- U lông mày nổi cao não phát triển hơn
- Hàm bạnh ra, nhô về - Trán cao, mặt phẳng
phía trước - Cơ thể gọn, linh hoạt
- Hộp sọ lớn hơn vượn hơn
- Trên người còn 1 - Trên người không
lớp lông mỏng. còn lớp lông mỏng
-> Xuất hiện những màu da khác nhau: trắng, vàng, đen;
-> Hình thành 3 chủng tộc lớn của loài người.
? Người tinh khôn sống như thế nào?
? Thị tộc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)