Stress - rules (tips)

Chia sẻ bởi Trần Minh Tuấn | Ngày 26/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: stress - rules (tips) thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

Cấp độ trọng âm:
Primary stress: là trọng âm chính, được phát âm lớn nhất, cao nhất, kéo dài nhất => rõ nhất. được đánh dấu trên đầu, ngay trước âm nhận trọng âm bằng dấu
Secondary stress: đc phát âm ở mức trung bình.
Unstress: không nhấn
Thông thường các bài test kiểm tra primary stress.

Với từ có hai âm tiết:

Danh từ (N)
Động từ (V)/ tính từ (adj)

Thông thường danh từ hai âm tiết thường nhận trọng âm vào âm tiết đầu.
Động từ hai âm tiết thường nhận trọng âm vào âm tiết thứ hai. Tính từ hai âm tiết thường có chung quy tắc với động từ.

Nếu âm tiết thứ hai có nguyên âm ngắn hoặc 1 phụ âm cuối, hặc ko có phụ âm cuối => STRESS rơi vào âm tiết đầu.
E.g.: ˈmoney, ˈestate, ˈproduct, ˈdesign
Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài/nguyên âm đôi/kết thúc trên 1 phụ âm (quy tắc dài-đôi-hai) => STRESS rơi vào âm thứ 2.
E.g.: aˈpply, aˈttract, aˈrrive, aˈssist
Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn/ 1 phụ âm cuối/ ko có phụ âm => STRESS rơi vào âm thứ 1.
Example: ˈopen, ˈborrow


Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì  trọng âm nhấn vào âm tiết thứ  2 :
aˈbout           aˈbove       aˈgain        aˈlone      aˈchieve        aˈlike aˈlive       aˈgo       aˈsleep     aˈbroad          aˈside              aˈbuse            aˈfraid  …

Cụm động từ
Trọng âm thường rơi vào âm tiết là giới từ
E.g.: Pick ˈup, drop ˈout, do ˈover

Đại từ phản thân
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
E.g.: myˈself, themˈselves

Từ ghép

Trong DANH TỪ / Tính từ ghép, thông thường từ thứ nhất có xu hướng nhận trọng âm chính, từ thứ 2 nhận trọng âm phụ( yếu hơn)
E.g.: N: airplane, bedtime, birthplace, …
Adj: ˈhome-sick   ˈair-sick   ˈpraiseworthy  ˈwater- proof  ˈtrustworthy  ˈlighting-fast


Nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2. Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2  :
Example badtemper      shortsighted      wellinformed    upˈstairs welldone       shorthanded      northeast      downstream welldressed   illtreated          downˈstairs        northwest ...


ADV ghép => âm 2 nhận trọng âm.
E.g: downˈstream


Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1 anywhere     ˈsomehow     ˈsomewhere     ....  


Từ có 3 âm tiết:
Thông thường từ có 3 âm tiết theo quy tắc “dài-đôi-hai”, tức là trọng âm phụ thuộc vào sự kết thúc của âm tiết cuối. Âm tiết cuối có kết thúc là nguyên âm dài/nguyên âm đôi/lớn hơn 1 phụ âm hay kết thúc là nguyên âm ngắn/ 1 phụ âm cuối/ ko có phụ âm.
Không giống với từ có 2 âm tiết, ở đây, với từ có 3 âm tiết, V theo quy tắc của V, N và Adj theo chung 1 quy tắc

N & Adj (1/2)
V (2/3)

Âm cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc /əυ/, VÀ âm tiết giữa chứa nguyên âm dài/đôi, hoặc kthúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm rơi vào âm tiết giữa.
Poˈtato, diˈsaster, …
Âm tiết thứ 3 kết thúc là dài/đôi/hai thì trọng âm rơi vào âm tiết cuối
E.g.: underˈstand => V 3 âm tiết kết thúc là “nd”-2 phụ âm nên trọng âm rơi vào âm thứ 3 “stand”

CẢ âm tiết cuối và giữa chứa nguyên âm ngắn và kết thúc ko quá 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm đầu
emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/    `factory
Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên   thì nhấn âm tiết 1
`architect, …
Âm cuối kết thúc bằng nguyên âm ngắn và tận cùng ko quá 1 phụ âm => âm ở giữa nhận trọng âm
E.g.: encounter /iŋ’kaυntə/            determine /di’tз:min/


Từ có 3 âm tiết trở lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Minh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)