Stress

Chia sẻ bởi Đỗ Đình Chuyển | Ngày 11/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Stress thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
1.  Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,… Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard… Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly… Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …
4.  Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Ex: be’come, under’stand,
5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self
6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 : ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….
7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 : A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like
A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó : de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (Âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chÍnh trị học) a’rithmetic (số học)
9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên ‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy
10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này : Lemo’nade  Chi’nese  deg’ree  pion’eer  ciga’rette  kanga’roo  sa’loon  colon’nade  Japa’nese  absen’tee  engi’neer  bam’boo  ty’phoon ba’lloon Vietna’mese  refu’gee  guaran’tee  muske’teer  ta’boo  after’noon  ty’phoon, when’ever  environ’mental
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)…
11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y : Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc :
- Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ: UN- im’portant unim’portant
IM- ‘perfect im’perfect
IN- Com’plete incom’plete
IR- Re’spective irre’spective
DIS- Con’nect discon’nect
NON- ‘smokers non’smokers
EN/EX- ‘courage en’courage
RE- a’rrange rea’rrange
OVER- ‘populated over’populated
UNDER- de’veloped underde’veloped
Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground:ngầm (adj)
13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
FUL
‘beauty
‘beautiful

LESS
‘thought
‘thoughtless

ABLE
en’joy
en’joyable

AL
tra’dition
tra’ditional

OUS
‘danger
‘dangerous

LY
di’rect
di’rectly

ER/OR/ANT
‘worker / ‘actor


NG/IVE
be’gin
be’ginning


ISE/ IZE
‘memorize


EN
‘widen


MENT
em’ployment


NESS
‘happiness


SHIP
‘friendship


HOOD
childhood


14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/
- Trọng âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Đình Chuyển
Dung lượng: 91,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)