Ssvt

Chia sẻ bởi Phạm Quang Hùng | Ngày 23/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: ssvt thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ĐẶNG NGỌC QUỲNH TRÂM
ĐẶNG THỊ KHÁNH QUYÊN
LÊ THỊ THÙY VÂN
LÊ THỊ LAN
NGUYỄN THANH YẾN
NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
NGUYỄN THỊ THỦ

NHÓM 1
-Tạo thành cơ thể mới trực tiếp từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ
- Gặp ở cả thực vật bậc thấp và thực vật bậc cao.
-Có 2 lối sinh sản sinh dưỡng: sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
sinh sản sinh dưỡng nhân tạo
Tự
Nhiên
Nhân
Tạo
Sự tái sinh một cách tự nhiên để tạo thành cơ thể mới.
Phổ biến ở thực vật bậc thấp, vdụ:
-tảo lục đơn bào, tảo cát phân bào không tơ.
-tảo lục đa bào đứt khúc

Vi tảo
Sự phân đôi của vi tảo
Tảo lục đa bào(spirogyra)
Tảo lục đa bào(spirogyra)
Ở thực vật bậc cao: cơ quan mới hình thành từ một đoạn rễ, thân, lá.
Sinh sản từ lá (trường sinh);
B. Sinh sản từ thân (quỳnh);
C. Sinh sản từ thân rễ (củ gấu)
Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật từ thân
Tự
Nhiên
Nhân
Tạo
Là hình thức sinh sản do con người thực hiện trên các bộ phận cơ quan sinh dưỡng, dựa vào khả năng tái sinh của cây.
Có nhiều cách:
+ Giâm cành: là tách 1 cành ra khỏi cây mẹ rồi cắm xuống đất cho rễ phát triển và mọc thành cây mới.

Phương pháp này thường được áp dụng đối với một số cây: mía, khoai lang, dâm bụt...Đối với các cây Hai lá mầm, chồi của cành giâm thường mọc ra ở phía ngọn còn rễ thì mọc ở phía gốc, do đó khi giâm chúng ta chú ý không nên đặt ngược phần ngọn xuống đất.
+ Chiết cành: là tạo điều kiện cho cây con ra rễ trên cây mẹ rồi mới tách ra.
Có 2 cách chiết: uốn cong 1 cành xuống đất rồi lắp đất lên, sau một thời gian chỗ bị vùi xuống đất sẽ có rế mọc ra; bóc 1 khoanh vỏ xung quanh cành rồi bó đất lại, tưới nước thường xuyên để cho rễ mọc ra, sau đó người ta mới tách cành chiết ra khỏi cây mẹ rồi đem trồng (áp dụng đối với cam, chanh, bưởi...).





Chiết cành
+ Ghép cành: lấy một chồi hoặc một cành của cây này (cành ghép) ghép lên gốc của cây khác (gốc ghép) cùng chi hoặc cùng loài.
Có nhiều cách ghép: ghép áp, ghép nêm, ghép vát cành, ghép dưới vỏ, ghép mắt. Mỗi phương pháp đều có yêu cầu về kỹ thuật riêng.

1. Ghép áp; 2. Ghép vát cành; 3. Ghép nêm;

4. Ghép dưới vỏ; 5. Ghép mắt
Một ứng dụng quan trọng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là công nghệ nuôi cấy tế bào
Cơ sở khoa học của phương pháp này là tính toàn năng, phân hóa – phản phân hóa của tế bào
Ý nghĩa:
Nhân giống cây trên quy mô công nghiệp kể cả những cây khó trồng
Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
Hệ số nhân giống cao
Cho ra các sản phẩm sạch bệnh
A. Phôi nuôi cấy; B, C. Mô sẹo và mô sẹo phôi hoá tạo thành từ phôi non; D. Cây tái sinh; E, F, G. Mô sẹo tạo thành từ phôi nuôi cấy có kích thước 0,5; 1-2 và 3 mm tương ứng;


Tạo mô sẹo từ thân cây Cúc gai


Mô sẹo từ lá cây Cúc gai trên môi trường
Mô sẹo từ rễ cây Cúc gai trên môi trường nuôi cấy
Tạo mô sẹo từ lá Cúc gai
trên môi trường
Nuôi mô sẹo từ lá Cúc gai trên môi trường MT1
Tự
Nhiên
Nhân
Tạo
Là hình thức sinh sản thực hiện bằng một tế bào đặc biệt được gọi là bào tử được hình thành trong túi bào tử
Bào tử có cấu tạo: -màng dày
-nội chất phân hóa thành nhân, ty thể, lạp thể…
-số nhiễm sắc thể: n
Dựa vào khả năng di động, bào tử có hai loại:
-có roi-có khả năng di động (động bào tử):tv tản ở nước
-không roi-phát tán nhờ gió, nước… (bào tử bất động):tv ở cạn
Túi bào tử có cấu tạo:
-vách dày

ĐỘNG BÀO TỬ Ở NẤM
Một số dạng bào tử
A: Bào tử động B: Bào tử đốt
A
B
a. Bào tử áo; b. Bào tử phấn; c. Túi động bào tử của Mốc nước (Saprolegnia);
d. Bào tử nội sinh trong túi của mốc trắng (Mucor);
e. Đính bào tử ở nấm Penicillium
Cụ thể:
Ở thực vật đơn bào:
Túi bào tử (đơn bào) 4 bào tử(hay nhiều hơn) cơ thể(n)

Ở thực vật tản đa bào:
Túi bào tử (đơn bào) Giảm phân bào tử cơ thể

Ở thực vật bâc cao:
Túi bào tử (đa bào)
nguyên bào tử(2n))
Nguyên phân
Giảm phân
Giảm phân
tế bào mẹ bào tử(2n)
bào tử(n)
Tự
Nhiên
Nhân
Tạo
Đẳng
Giao
Dị
Giao
Noãn
Giao
- Là sự kết hợp giữa hai tế bào sinh sản có tính đực và cái khác nhau gọi là các giao tử (n)
để hinh thành nên hợp tử (2n) rồi phát triển thành cơ thể mới.
- Giao tử được hình thành trong cơ quan chuyên biệt gọi là túi giao tử.
Giao tử đực được hình thành trong túi giao tử đực, giao tử cái được hình thành trong túi giao tử cái.
Các túi này nằm trên 2 cơ thể khác nhau hoặc trên cùng một cơ thể (tảo).


Tự
Nhiên
Nhân
Tạo
Đẳng
Giao
Dị
Giao
Noãn
Giao
Là sự kết hợp của 2 giao tử đực và giao tử cái hoàn toàn giống nhau về kích thước và hình dạng và cũng có khả năng di động nhờ roi.
Đôi khi trong trường hợp này không phân biệt được về hình thái.
Trường hợp này đơn giản nhất, thường gặp ở tảo và nhiều thực vật bậc thấp khác.
Tự
Nhiên
Nhân
Tạo
Đẳng
Giao
Dị
Giao
Noãn
Giao
Là sự kết hợp của 2 giao tử đực và giao tử cái khác nhau về kích thước và khả năng di động.
Giao tử đực có kích thước nhỏ hơn, di chuyển nhanh hơn; Giao tử cái có kích thước lớn hơn, di chuyển chậm hơn. Trường hợp này chỉ gặp ở một số tảo

Là hình thức sinh sản hữu tính cao nhất.
Túi tinh
(cơ quan sinh sản hữu tính đực)
Đầu
Nhân đơn bội
Roi ,thể nền…
Tinh trùng
Túi noãn
(cơ quan sinh sản hữu tính cái)
Noãn cầu
1 nhân lớn
Nhiều chất dự trữ
Nguyên phân
Nguyên phân
á
A. Đẳng giao; B. Dị giao; C. Noãn giao
1. Giao tử giống nhau; 2. Giao tử khác nhau;
3. Noãn cầu; 4. Tinh trùng
Sự giống nhau giữa các hình thức sinh sản của thực vật:
Là thuộc tính bắt buộc
Bản chất sinh ra các cá thể ít nhiều giống cơ thể ban đầu
Mục đích là duy trì nòi giống và đảm bảo sự tồn tại
Cơ sở chung là sự phân chia và phân hóa tế bào
Một số hình ảnh
về sự sinh sản của thực vật
Sự sinh sản của thực vật hạt kín
Chu kì sinh sản của rêu
Chu kì sinh sản của cây dương xỉ
Nuối cấy mô trong phòng thí nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quang Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)