Sql sever
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Định |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: sql sever thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Hà Thị Kim Dung
[email protected]
Hà Nội – 2009
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Microsoft SQL Server 2000
Bài 4: Quản trị Cơ Sở Dữ Liệu
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
2
Nội dung
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu
Thao tác với CSDL
Thao tác với bảng và thiết lập quan hệ
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
3
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu
Đặc điểm:
Database = system DB + user DB
System DB
Template Application DB
UserDB
System DB:
Master : Chứa tất cả những thông tin cấp hệ thống (system-level information): vị trí của các data files, các login account , system configuration settings).
Tempdb : Chứa tất cả những table hay stored procedure tạm thời tạo ra trong quá trình làm việc bởi user hay do bản thân SQL Server engine. Các table hay stored procedure này sẽ biến mất khi khởi động lại SQL Server hay khi ta disconnect
Model: Database này đóng vai trò như một bảng mẫu (template) cho các database khác. Nghĩa là khi một user database được tạo ra thì SQL Server sẽ copy toàn bộ các system objects (tables, stored procedures...) từ Model database sang database mới vừa tạo.
Msdb : Database này được SQL Server Agent sử dụng để hoạch định các báo động và các công việc cần làm (schedule alerts and jobs).
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
4
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu (tiếp)
Template DB:
Các DB ứng dụng cho người dùng được tích hợp sẵn vào MSQL để làm ví dụ mẫu.
Northwind: CSDL công ty
Pubs: Xuất bản
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
5
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu (tiếp)
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
6
Create/ Delete, Attach/ Detach:
Đã tìm hiểu trong phần tìm hiểu về Enterprise
Tạo mới DB Quan Ly Sinh Vien
Thao tác với bảng và thiết lập quan hệ:
Tạo mới bảng SINHVIEN
Thiết lập thuộc tính cho Table SINHVIEN
Một số lưu ý khi thiết kế CSDL
Các thao tác với cơ sở dữ liệu
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
7
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Table – Bảng:
Cấu trúc bảng:
Mỗi 1 bản ghi có 1 thuộc tính khóa xác định tính duy nhất của bản ghi đó
Đặc trưng: tên gọi, kiểu giá trị, miền giá trị
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
8
Column – Cột – Thuộc tính:
Tập hợp các giá trị cùng kiểu dữ liệu ( Data Type).
Có tên cột: Tên thuộc tính.
Các giá trị có kiểu dữ liệu Data Type, miền dữ liệu DOM.
Record – Bản ghi – Bản thể:
Mỗi một bản ghi là thông tin của một đối tượng.
Cùng một bảng, các bản ghi không được giống nhau về giá trị ở tất cả các thuộc tính.
Vì thế, để đảm bảo tính xác định duy nhất, mỗi một bản ghi phải có 1 hoặc 1 vài giá trị thuộc tính xác định tính duy nhất này Khóa. Ví dụ: MaSV là thuộc tính Khóa.
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
9
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
Integer – số nguyên:
Bit: 2 giá trị 0 hoặc 1
Decimal và Numeric – Số thập phân
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
10
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
Tiền tệ
Số thực xấp xỉ:
Datetime, smalldatetime
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
11
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
String – xâu kí tự
Unicode string – xâu kí tự kiểu Unicode
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
12
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
Binary string – Xâu kiểu nhị phân
Ngoài ra còn một số kiểu Data Type khác nữa:
Book online Index Data Types SQL Server
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
13
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Tạo mới một CSDL:
Enterprise
Database
Create New Database
Table
Create New Table
SetPrimaryKey
Save
SetPrimaryKey:
1 column làm key
Nhiều column làm key:
Shift+Biểu tượng key
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
14
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Lưu ý:
Ngoài sử dụng Enterprise, có thể dùng câu lệnh SQL trong Query Analyzer tuy nhiên không nhanh bằng.
Để sửa lại các bảng đã thao tác, chỉ việc chọn lại tên bảng, chọn Design Table là được.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
15
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng:
Điều quan trọng là phải biết rõ quan hệ (Relationship) giữa các table:
One-to-One Relationships : trong mối quan hệ này thì một hàng bên table A không thể liên kết với hơn 1 hàng bên table B và ngược lại. Ví dụ: 1 Khoa thì có 1 Trưởng Khoa, 1 Trưởng Khoa chỉ làm trưởng khoa của 1 Khoa duy nhất.
One-to-Many Relationships : trong mối quan hệ này thì một hàng bên table A có thể liên kết với nhiều hàng bên table B, 1 hàng bên B chỉ có thể liên kết với 1 hàng bên A. Ví dụ: Một lớp có nhiều sinh viên, mỗi sinh viên chỉ thuộc biên chế của 1 lớp.
Many-to-Many Relationships : trong mối quan hệ này thì một hàng bên table A có thể liên kết với nhiều hàng bên table B và một hàng bên table B cũng có thể liên kết với nhiều hàng bên table A. Ví dụ: Một lớp có nhiều môn học, một môn học có thể học bởi nhiều lớp.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
16
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng:
Sử dụng Diagram của Enterprise để tạo mối liện hệ (liên hệ khóa ngoại) giữa các bảng.
Khái niệm khóa ngoại FOREIGN KEY
Ngoài dùng Enterprise, có thể viết câu lệnh SQL
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
17
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Check existing data on creation data đã được tạo ra rồi hay chưa? Nếu data không thích hợp thì quan hệ sẽ không được tạo, cần phải cập nhật dữ liệu lại cho đúng trước khi tạo quan hệ.
Enforce relationship for replication: Bắt buộc phải đặt quan hệ khi sao chép.
Enforce relationship for INSERTs and UPDATE: Đặt quan hệ cho các thao tác chèn và cập nhật.
Cascade Update Related Fields: Primary Key thay đổi Foreign Key tự động cập nhật.
Cascade Delete Related Fields:Primary Key bị xóa Foreign Key cũng bị xóa.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
18
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Cập nhật bản ghi vào bảng
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
19
Một số lưu ý:
Các thao tác với CSDL đã làm với Enterprise như: tạo mới DB, tạo mới Table, thêm các bản ghi vào cho Table đều có thể được người dụng tự viết trong Query Analyzer sử dụng câu lệnh SQL.
Lưu ý về ràng buộc khóa ngoại: Các điều kiện Toàn vẹn tham chiếu Cascade Update và Cascade Delete.
Đặt tên:
SINH_VIEN
MaSV
Ho_Ten
Nắm vững DataType ( dành cho bài tập về nhà)
Có ít nhất một cột thuộc loại ID dùng để xác định một record dễ dàng.
Tránh dùng cột có chứa NULL và nên luôn có giá trị Default cho các cột
Tránh lập lại một giá trị hay cột nào đó
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
20
Câu hỏi cuối chương
Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa các kiểu dữ liệu : char(5), nchar(5) varchar(5), nvarchar(5).
Câu 2: Một trang web muốn xây dựng phần mềm quản lý thư viện trong đó có 3 Bảng books lưu tên các đầu sách, Authors lưu tên các tác giả viết sách và Pubs nêu tên các nhà xuất bản các cuốn sách đó. Giữa sách và nhà xuất bản, sách và tác giả họ xây dựng các mối quan hệ tương tự như 2 hình bên. Trong đó có các ràng buộc là: Một cuốn sách chỉ được xuất bản ở 1 nhà xuất bản, một nhà xuất bản có thể xuất bản nhiều đầu sách. (hình a). Một cuốn sách do 1 tác giả viết, 1 tác giả có thể viết nhiều cuốn sách (hình 2). Hãy xây dựng CSDL dựa vào hai hình đã cho.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
21
Hình 1
Hình 2
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
22
Câu 3: Để lấy cấu trúc của Database ta sử dụng chức năng Generate SQL Script. Hãy tìm hiểu chức năng này và lấy cấu trúc của CSDL tạo được từ câu 2
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
23
Nộp bài:
Tất cả các sinh viên đều cùng làm 3 câu trên.
Nộp file word + CSDL tạo được (file MDF +LDF)
Thời gian nộp bài: Trước 0h00’ ngày 16/09/2009 (thứ 4 tuần sau)
Nội dung nộp:
Tất cả cho vào file rar được đặt tên có dạng là:Họ_va_ten_Lop_Bai so2.rar. Ví dụ: Bạn tên là Nguyễn Văn A sẽ nộp file rar có tên là: Nguyen_Van_A_C07HTTT_Baiso2.
Đầu đề email gửi: [C07HTTT] Em gui bai tap lon mon SQL Server
Tất cả các trường hợp làm sai quy định đều không nhận.
Nộp muộn sau 1 ngày trừ 1đ, 2 ngày trừ 2đ, 3 ngày không chấm điểm.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
24
Q&A
[email protected]
Hà Nội – 2009
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Microsoft SQL Server 2000
Bài 4: Quản trị Cơ Sở Dữ Liệu
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
2
Nội dung
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu
Thao tác với CSDL
Thao tác với bảng và thiết lập quan hệ
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
3
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu
Đặc điểm:
Database = system DB + user DB
System DB
Template Application DB
UserDB
System DB:
Master : Chứa tất cả những thông tin cấp hệ thống (system-level information): vị trí của các data files, các login account , system configuration settings).
Tempdb : Chứa tất cả những table hay stored procedure tạm thời tạo ra trong quá trình làm việc bởi user hay do bản thân SQL Server engine. Các table hay stored procedure này sẽ biến mất khi khởi động lại SQL Server hay khi ta disconnect
Model: Database này đóng vai trò như một bảng mẫu (template) cho các database khác. Nghĩa là khi một user database được tạo ra thì SQL Server sẽ copy toàn bộ các system objects (tables, stored procedures...) từ Model database sang database mới vừa tạo.
Msdb : Database này được SQL Server Agent sử dụng để hoạch định các báo động và các công việc cần làm (schedule alerts and jobs).
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
4
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu (tiếp)
Template DB:
Các DB ứng dụng cho người dùng được tích hợp sẵn vào MSQL để làm ví dụ mẫu.
Northwind: CSDL công ty
Pubs: Xuất bản
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
5
Các cơ sở dữ liệu hệ thống và cơ sở dữ liệu mẫu (tiếp)
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
6
Create/ Delete, Attach/ Detach:
Đã tìm hiểu trong phần tìm hiểu về Enterprise
Tạo mới DB Quan Ly Sinh Vien
Thao tác với bảng và thiết lập quan hệ:
Tạo mới bảng SINHVIEN
Thiết lập thuộc tính cho Table SINHVIEN
Một số lưu ý khi thiết kế CSDL
Các thao tác với cơ sở dữ liệu
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
7
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Table – Bảng:
Cấu trúc bảng:
Mỗi 1 bản ghi có 1 thuộc tính khóa xác định tính duy nhất của bản ghi đó
Đặc trưng: tên gọi, kiểu giá trị, miền giá trị
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
8
Column – Cột – Thuộc tính:
Tập hợp các giá trị cùng kiểu dữ liệu ( Data Type).
Có tên cột: Tên thuộc tính.
Các giá trị có kiểu dữ liệu Data Type, miền dữ liệu DOM.
Record – Bản ghi – Bản thể:
Mỗi một bản ghi là thông tin của một đối tượng.
Cùng một bảng, các bản ghi không được giống nhau về giá trị ở tất cả các thuộc tính.
Vì thế, để đảm bảo tính xác định duy nhất, mỗi một bản ghi phải có 1 hoặc 1 vài giá trị thuộc tính xác định tính duy nhất này Khóa. Ví dụ: MaSV là thuộc tính Khóa.
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
9
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
Integer – số nguyên:
Bit: 2 giá trị 0 hoặc 1
Decimal và Numeric – Số thập phân
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
10
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
Tiền tệ
Số thực xấp xỉ:
Datetime, smalldatetime
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
11
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
String – xâu kí tự
Unicode string – xâu kí tự kiểu Unicode
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
12
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Kiểu dữ liệu – Data Type:
Binary string – Xâu kiểu nhị phân
Ngoài ra còn một số kiểu Data Type khác nữa:
Book online Index Data Types SQL Server
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
13
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Tạo mới một CSDL:
Enterprise
Database
Create New Database
Table
Create New Table
SetPrimaryKey
Save
SetPrimaryKey:
1 column làm key
Nhiều column làm key:
Shift+Biểu tượng key
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
14
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Lưu ý:
Ngoài sử dụng Enterprise, có thể dùng câu lệnh SQL trong Query Analyzer tuy nhiên không nhanh bằng.
Để sửa lại các bảng đã thao tác, chỉ việc chọn lại tên bảng, chọn Design Table là được.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
15
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng:
Điều quan trọng là phải biết rõ quan hệ (Relationship) giữa các table:
One-to-One Relationships : trong mối quan hệ này thì một hàng bên table A không thể liên kết với hơn 1 hàng bên table B và ngược lại. Ví dụ: 1 Khoa thì có 1 Trưởng Khoa, 1 Trưởng Khoa chỉ làm trưởng khoa của 1 Khoa duy nhất.
One-to-Many Relationships : trong mối quan hệ này thì một hàng bên table A có thể liên kết với nhiều hàng bên table B, 1 hàng bên B chỉ có thể liên kết với 1 hàng bên A. Ví dụ: Một lớp có nhiều sinh viên, mỗi sinh viên chỉ thuộc biên chế của 1 lớp.
Many-to-Many Relationships : trong mối quan hệ này thì một hàng bên table A có thể liên kết với nhiều hàng bên table B và một hàng bên table B cũng có thể liên kết với nhiều hàng bên table A. Ví dụ: Một lớp có nhiều môn học, một môn học có thể học bởi nhiều lớp.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
16
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng:
Sử dụng Diagram của Enterprise để tạo mối liện hệ (liên hệ khóa ngoại) giữa các bảng.
Khái niệm khóa ngoại FOREIGN KEY
Ngoài dùng Enterprise, có thể viết câu lệnh SQL
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
17
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Check existing data on creation data đã được tạo ra rồi hay chưa? Nếu data không thích hợp thì quan hệ sẽ không được tạo, cần phải cập nhật dữ liệu lại cho đúng trước khi tạo quan hệ.
Enforce relationship for replication: Bắt buộc phải đặt quan hệ khi sao chép.
Enforce relationship for INSERTs and UPDATE: Đặt quan hệ cho các thao tác chèn và cập nhật.
Cascade Update Related Fields: Primary Key thay đổi Foreign Key tự động cập nhật.
Cascade Delete Related Fields:Primary Key bị xóa Foreign Key cũng bị xóa.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
18
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Cập nhật bản ghi vào bảng
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
19
Một số lưu ý:
Các thao tác với CSDL đã làm với Enterprise như: tạo mới DB, tạo mới Table, thêm các bản ghi vào cho Table đều có thể được người dụng tự viết trong Query Analyzer sử dụng câu lệnh SQL.
Lưu ý về ràng buộc khóa ngoại: Các điều kiện Toàn vẹn tham chiếu Cascade Update và Cascade Delete.
Đặt tên:
SINH_VIEN
MaSV
Ho_Ten
Nắm vững DataType ( dành cho bài tập về nhà)
Có ít nhất một cột thuộc loại ID dùng để xác định một record dễ dàng.
Tránh dùng cột có chứa NULL và nên luôn có giá trị Default cho các cột
Tránh lập lại một giá trị hay cột nào đó
Các thao tác với cơ sở dữ liệu (tiếp)
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
20
Câu hỏi cuối chương
Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa các kiểu dữ liệu : char(5), nchar(5) varchar(5), nvarchar(5).
Câu 2: Một trang web muốn xây dựng phần mềm quản lý thư viện trong đó có 3 Bảng books lưu tên các đầu sách, Authors lưu tên các tác giả viết sách và Pubs nêu tên các nhà xuất bản các cuốn sách đó. Giữa sách và nhà xuất bản, sách và tác giả họ xây dựng các mối quan hệ tương tự như 2 hình bên. Trong đó có các ràng buộc là: Một cuốn sách chỉ được xuất bản ở 1 nhà xuất bản, một nhà xuất bản có thể xuất bản nhiều đầu sách. (hình a). Một cuốn sách do 1 tác giả viết, 1 tác giả có thể viết nhiều cuốn sách (hình 2). Hãy xây dựng CSDL dựa vào hai hình đã cho.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
21
Hình 1
Hình 2
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
22
Câu 3: Để lấy cấu trúc của Database ta sử dụng chức năng Generate SQL Script. Hãy tìm hiểu chức năng này và lấy cấu trúc của CSDL tạo được từ câu 2
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
23
Nộp bài:
Tất cả các sinh viên đều cùng làm 3 câu trên.
Nộp file word + CSDL tạo được (file MDF +LDF)
Thời gian nộp bài: Trước 0h00’ ngày 16/09/2009 (thứ 4 tuần sau)
Nội dung nộp:
Tất cả cho vào file rar được đặt tên có dạng là:Họ_va_ten_Lop_Bai so2.rar. Ví dụ: Bạn tên là Nguyễn Văn A sẽ nộp file rar có tên là: Nguyen_Van_A_C07HTTT_Baiso2.
Đầu đề email gửi: [C07HTTT] Em gui bai tap lon mon SQL Server
Tất cả các trường hợp làm sai quy định đều không nhận.
Nộp muộn sau 1 ngày trừ 1đ, 2 ngày trừ 2đ, 3 ngày không chấm điểm.
Bài 4 Quan tri CSDl Hà Thị Kim Dung
24
Q&A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Định
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)