Sóng âm (rất chi tiết)
Chia sẻ bởi Cao Nguyên Giáp |
Ngày 23/10/2018 |
118
Chia sẻ tài liệu: Sóng âm (rất chi tiết) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
SÓNG ÂM
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
II. VẬN TỐC ÂM. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
IV. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
V. Nguồn âm. Hộp cộng hưởng.
Quan sát & Lắng nghe!
1
2
3
4
Cơ chế phát âm? Truyền âm?
Cảm thụ âm?
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
1. Sóng âm.
Tai con người chỉ cảm thụ được những dao động có tần số từ khoảng 16Hz đến khoảng 20000Hz. Những dao động trong miền tần số 16-20000Hz gọi là dao động âm, những sóng có tần số trong miền đó gọi là sóng âm, gọi tắt là âm.Môn khoa học nghiên cứu về các âm thanh gọi là âm học.
Nhạc âm?
Tiếng ồn hay tạp âm?
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
Lưu ý:
+ Dao động cơ có tần số trong khoảng 16-20000Hz là dao động âm.
+ Sóng âm truyền trong môi trường lỏng và khí là sóng dọc, trong môi trường rắn có thể là sóng ngang.
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
II. VẬN TỐC ÂM. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng và khí.
Sóng âm không truyền được trong chân không.
Vận tốc truyền của sóng âm phụ thuộc vào đặc tính đàn hồi, nhiệt độ và mật độ của MT.
Nói chung: Vr > Vl > Vk
Vật liệu cách âm: Bông, xốp…vật liệu có tính đàn hồi kém.
Ví dụ vận tốc truyền âm trong một số môi trường.
Chất rắn và chất lỏng (t =20oC)
Chất khí (áp suất bình thường):
Thép các bon 6100 m/s
Sắt 5850 m/s
Cao su 1479 m/s
Nước 1500 m/s
Hơi nước (t = 135oC) 494 m/s
Không khí (t = 0oC) 332 m/s
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
Tần số âm.
Dao động âm có tần số nằm trong khoảng…?
2. Vận tốc.
V = λ/T = λ.f
Bạn có biết?
Âm vừa có đặc tính vật lý vừa có đặc tính sinh lý (liên quan đến sự cảm thụ âm của con người).
3. Năng lượng âm.
Cũng như các sóng cơ học khác, sóng âm mang năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng. Năng lượng đó truyền đi từ nguồn âm đến tai ta.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
4. Cường độ âm (I).
… tại một điểm là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông (kí hiệu: W/m2).
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
5. Mức cường độ âm (L).
Nếu gọi I là cường độ âm mà ta xét và Io=10-12w/m2 là cường độ âm chuẩn thì mức cường độ của âm đó là:
L=lg(I/Io)
Mức cường độ âm L của một âm là đại lượng đo bằng loga thập phân của tỉ số I/Io.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
khi mức cường độ âm bằng 1, 2, 3, 4 B ... điều đó nghĩa là gì?
điều đó nghĩa là cường độ âm I lớn gấp 10, 102, 103, 104... cường độ âm chuẩn Io.
5. Mức cường độ âm (L).
Đơn vị mức cường độ âm là ben (kí hiệu: B).
Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị đêxiben (kí hiệu: dB), bằng 1/10 ben. Số đo L bằng đêxiben lớn gấp 10 số đo bằng ben:
L(dB) = 10 lg(I/Io)
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
Những đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào đặc trưng vật lý của âm.
Độ cao của âm.
(phụ thuộc vào tần số của âm)
Âm có tần số lớn gọi là âm cao hoặc thanh.
Âm có tần số nhỏ gọi là âm thấp hoặc trầm.
Đồ, rê, mi, pha, son, si
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
2. Âm sắc. Là đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc vào tần số âm, biên độ sóng âm và các thành phần cấu tạo của âm.
khi một nhạc cụ hoặc một người phát ra một âm có tần số bằng f, thì đồng thời cũng phát ra các âm có tần số f2= 2f, f3=3f, f4=4f...
Âm có tần số f, gọi là âm cơ bản hay hoạ âm thứ nhất, các âmcó tần số f2, f3, f4, ... gọi là các hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư...
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
2. Âm sắc.
Bạn có biết?
Khi hai ca sĩ cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng người. Khi đàn ghita, sáo, kèm clarinet cùng tấu lên một đoạn nhạc ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được tiếng của từng nhạc cụ. Mỗi người mỗi nhạc cụ phát ra những âm có sắc thái khác nhau mà tai ta phân biệt được. Đặc tính đó của âm gọi là âm sắc.
Căn cứ vào sự cảm thụ của tai, chúng ta đánh giá các giọng hát có âm sắc khác nhau là giọng ấm, mượt, trơ, chua .v.v...
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
3. Độ to của âm.
Là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc mức cường độ âm.
Ngưỡng nghe: Mức cường độ nhỏ nhất của một âm để có thể gây ra cảm giác âm.
Ngưỡng đau: Mức cường độ âm lớn đến mức nào đó sẽ gây ra cảm giác nhức nhối, đau trong tai.
Miền nghe được: Miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
Sau đây là một số mức cường độ âm đáng chú ý:
Ngưỡng nghe 0dB
Tiếng động trong phòng 30dB
Tiếng ồn áo trong cửa hàng lớn 60 –
Tiếng ồn ngoài phố 90dB
Tiếng sét lớn 120 –
Ngưỡng đau 130 –
V. Nguồn âm. Hộp cộng hưởng.
Nguồn âm? Vd?
Hộp cộng hưởng? Là một vật rỗng có khả năng cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau, tăng cường những âm có tần số đó.
+ Vd? Các hộp đàn, bầu đàn, ống sáo, khoang miệng và khoang mũi của người…
+ Tại sao phải có hộp cộng hưởng?
CÁC EM CÓ HiỂU BÀI?
Viet Ha- Vinh Phuc-Cao Giap THPT XT C-Nam Dinh
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
II. VẬN TỐC ÂM. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
IV. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
V. Nguồn âm. Hộp cộng hưởng.
Quan sát & Lắng nghe!
1
2
3
4
Cơ chế phát âm? Truyền âm?
Cảm thụ âm?
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
1. Sóng âm.
Tai con người chỉ cảm thụ được những dao động có tần số từ khoảng 16Hz đến khoảng 20000Hz. Những dao động trong miền tần số 16-20000Hz gọi là dao động âm, những sóng có tần số trong miền đó gọi là sóng âm, gọi tắt là âm.Môn khoa học nghiên cứu về các âm thanh gọi là âm học.
Nhạc âm?
Tiếng ồn hay tạp âm?
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
Lưu ý:
+ Dao động cơ có tần số trong khoảng 16-20000Hz là dao động âm.
+ Sóng âm truyền trong môi trường lỏng và khí là sóng dọc, trong môi trường rắn có thể là sóng ngang.
I.SÓNG ÂM, SIÊU ÂM, HẠ ÂM
II. VẬN TỐC ÂM. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng và khí.
Sóng âm không truyền được trong chân không.
Vận tốc truyền của sóng âm phụ thuộc vào đặc tính đàn hồi, nhiệt độ và mật độ của MT.
Nói chung: Vr > Vl > Vk
Vật liệu cách âm: Bông, xốp…vật liệu có tính đàn hồi kém.
Ví dụ vận tốc truyền âm trong một số môi trường.
Chất rắn và chất lỏng (t =20oC)
Chất khí (áp suất bình thường):
Thép các bon 6100 m/s
Sắt 5850 m/s
Cao su 1479 m/s
Nước 1500 m/s
Hơi nước (t = 135oC) 494 m/s
Không khí (t = 0oC) 332 m/s
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
Tần số âm.
Dao động âm có tần số nằm trong khoảng…?
2. Vận tốc.
V = λ/T = λ.f
Bạn có biết?
Âm vừa có đặc tính vật lý vừa có đặc tính sinh lý (liên quan đến sự cảm thụ âm của con người).
3. Năng lượng âm.
Cũng như các sóng cơ học khác, sóng âm mang năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng. Năng lượng đó truyền đi từ nguồn âm đến tai ta.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
4. Cường độ âm (I).
… tại một điểm là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông (kí hiệu: W/m2).
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
5. Mức cường độ âm (L).
Nếu gọi I là cường độ âm mà ta xét và Io=10-12w/m2 là cường độ âm chuẩn thì mức cường độ của âm đó là:
L=lg(I/Io)
Mức cường độ âm L của một âm là đại lượng đo bằng loga thập phân của tỉ số I/Io.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
khi mức cường độ âm bằng 1, 2, 3, 4 B ... điều đó nghĩa là gì?
điều đó nghĩa là cường độ âm I lớn gấp 10, 102, 103, 104... cường độ âm chuẩn Io.
5. Mức cường độ âm (L).
Đơn vị mức cường độ âm là ben (kí hiệu: B).
Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị đêxiben (kí hiệu: dB), bằng 1/10 ben. Số đo L bằng đêxiben lớn gấp 10 số đo bằng ben:
L(dB) = 10 lg(I/Io)
III. CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM.
Những đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào đặc trưng vật lý của âm.
Độ cao của âm.
(phụ thuộc vào tần số của âm)
Âm có tần số lớn gọi là âm cao hoặc thanh.
Âm có tần số nhỏ gọi là âm thấp hoặc trầm.
Đồ, rê, mi, pha, son, si
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
2. Âm sắc. Là đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc vào tần số âm, biên độ sóng âm và các thành phần cấu tạo của âm.
khi một nhạc cụ hoặc một người phát ra một âm có tần số bằng f, thì đồng thời cũng phát ra các âm có tần số f2= 2f, f3=3f, f4=4f...
Âm có tần số f, gọi là âm cơ bản hay hoạ âm thứ nhất, các âmcó tần số f2, f3, f4, ... gọi là các hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư...
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
2. Âm sắc.
Bạn có biết?
Khi hai ca sĩ cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng người. Khi đàn ghita, sáo, kèm clarinet cùng tấu lên một đoạn nhạc ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được tiếng của từng nhạc cụ. Mỗi người mỗi nhạc cụ phát ra những âm có sắc thái khác nhau mà tai ta phân biệt được. Đặc tính đó của âm gọi là âm sắc.
Căn cứ vào sự cảm thụ của tai, chúng ta đánh giá các giọng hát có âm sắc khác nhau là giọng ấm, mượt, trơ, chua .v.v...
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
3. Độ to của âm.
Là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc mức cường độ âm.
Ngưỡng nghe: Mức cường độ nhỏ nhất của một âm để có thể gây ra cảm giác âm.
Ngưỡng đau: Mức cường độ âm lớn đến mức nào đó sẽ gây ra cảm giác nhức nhối, đau trong tai.
Miền nghe được: Miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau
III. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM.
Sau đây là một số mức cường độ âm đáng chú ý:
Ngưỡng nghe 0dB
Tiếng động trong phòng 30dB
Tiếng ồn áo trong cửa hàng lớn 60 –
Tiếng ồn ngoài phố 90dB
Tiếng sét lớn 120 –
Ngưỡng đau 130 –
V. Nguồn âm. Hộp cộng hưởng.
Nguồn âm? Vd?
Hộp cộng hưởng? Là một vật rỗng có khả năng cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau, tăng cường những âm có tần số đó.
+ Vd? Các hộp đàn, bầu đàn, ống sáo, khoang miệng và khoang mũi của người…
+ Tại sao phải có hộp cộng hưởng?
CÁC EM CÓ HiỂU BÀI?
Viet Ha- Vinh Phuc-Cao Giap THPT XT C-Nam Dinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Nguyên Giáp
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)