So sánh tính từ và trạng từ- Bài tập- Đáp án
Chia sẻ bởi Lò Thị Thanh Huyền |
Ngày 18/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: So sánh tính từ và trạng từ- Bài tập- Đáp án thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
So sánh trong tiếng Anh thường được dùng trong các đoạn hội thoại, đàm thoại, nói chuyện tiếng Anh. Các cấp so sánh trong Anh văn bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh về số lượng và chất lượng.
Các cấp so sánh trong Anh văn: Tìm hiểu các công thức so sánh về tính từ: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh về số lượng và chất lượng trong tiếng Anh.
CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
I. So sánh bằng: (Equative Comparision)
Công thức:
ADJ
ADV
1. Công thức chung:
S1+be+as+ adj+as+ S2
Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:
S1+Verb+as + adv+ as+ S2
Ex: He runs as quickly as his father
--->
I am as tall as you. (Tôi cao bằng bạn)
Trong so sánh “không bằng” ta có thể dùng so…as thay cho as….as
I am not so tall as you. (Tôi không cao bằng bạn)
So sánh cho cùng một đối tượng nhưng khác yếu tố so sánh.
Mary was as intelligent as she was beautiful. (Sự thông minh Mary cũng bằng với nhan sắc của cô ấy.)
So sánh khác đối tượng lẫn yếu tố so sánh.
She is as kind as her brother is honest. (Cô ấy tốt bụng cũng bằng với anh cô ấy thật thà
Có thể thêm các chữ sau đây trước so sánh bằng để làm rõ nghĩa hơn: exactly = just, nearly= almost, hardly, twice, three times…
I am exactly/just as tall as you. (Tôi cao đúng bằng bạn)
I am almost/nearly as tall as you. (Tôi cao gần bằng bạn)
II. So sánh không bằng
ADJ
ADV
1. Công thức chung:
S+be not + as/no + adj + as + S2
Ex: The inflation rate this year is not as high as last year`s
1. Công thức chung:
S1+Verb not + as + adv + S2
Ex: The meeting this morning didn`t go as well as the previous one
III. So sánh hơn
ADJ
ADV
1. Công thức chung: + Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et S1+ be+ adj+er+ than+ S2 Ex: - She is hotter than her close friend - They are happier than their parents - He is cleverer than his friends - This room is quieter than that one + Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên S1+ be+more+adj+than+ S2 Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one 2. Cách thêm “er” vào sau adj - Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider... - Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: hotter, bigger... - Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »: happier, noisier
1. Công thức chung + Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early S1+V chia+ADV+er+than+S2 Ex: She often comes to class later than her friends + Đối với những trạng từ dài S1+Vchia+more+ADV+than+S2 Ex: They play more beautifully than other contestants 2. Cách thêm « er » vào sau Adv - Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...
Công thức tính từ ngắn:
Thêm er sau tính từ. Nếu phía sau có đối tượng so sánh thì thêm than.
Adj +er (than N)
I am taller. (Tôi cao hơn)
I am taller than you. (Tôi cao hơn bạn)
Công thức tính từ dài:
Thêm more trước tính từ. Nếu phía sau có đối tượng so sánh thì thêm than.
More Adj (than N)
I am more beautiful. (Tôi đẹp hơn)
I am more beautiful than you. (Tôi đẹp hơn bạn)
- Ta có thể nhấn mạnh sự hơn nhiều bằng cách dùng "much/far/a lot, many, greatly, a great deal, " hoặc hơn ít bằng cách thêm "a bit/a little/slightly" trước hình thức so sánh..
I am far taller than you
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lò Thị Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)