So sánh other, another...
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 11/10/2018 |
72
Chia sẻ tài liệu: So sánh other, another... thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
I. Các dạng thức của Other
Examples
Types
Adjective
Pronoun
Các dạng thức của Other có thể được sử dụng như tính từ hoặc đại từ.
Dạng other có đuôi –s (others) chỉ được sử dụng như đại từ ở dạng số nhiều (không bao giờ được sử dụng như tính từ).
Singular
Plural
Another book (is)
Other books (are)
Another (is)
Others (are)
Singular
Plural
The other book (is)
The other books (are)
The other (is)
The others (are)
The students in the class come from many countries. One of the students is from Mexico. Another student is from Iraq. Another is from Japan. Other students are from Brazil. Others are from Algeria.
Another: Đưa ra thêm chỉ 1 sự vật, sự việc bên cạnh sự vật, sự việc vừa mới được đề cập đến.
Other/others (không có “the”) Mô tả thêm một vài sự vật bên cạnh những sự vật đã được đề cập đến.
I have three books. Two are mine. The other book is yours.
I have three books. One is mine. The others are yours.
The other(s): tất cả những gì còn lại, phần còn lại
I will be here for another three years.
We drove another ten miles.
Another được sử dụng như một tính từ đi kèm với danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách với nghĩa “phần thêm vào, phần bổ sung”
II. Cách sử dụng
Examples
Usage
We write to each other every week.
We write to another every week.
Each other và One another thể hiện mối quan hệ hai chiều. Chúng có thể thay thế cho nhau mà không có sự khác biệt về nghĩa. Tuy nhiên, người bản ngữ thường dùng each other khi họ nói về chỉ hai người hoặc hai sự vật, và one another khi nói về nhiều hơn hai người/ sự vật.
Please write on every other line.
I see her every other week.
Every other mang nghĩa “xen kẽ”.
Như ví dụ: điều đó có nghĩa là:
Write on the first line
Don’t write on the second line
Write on the third line
Don’t write on the fourth line.
Have you seen Ali recently?
Yes. I saw him just the other day.
The other được dùng với từ chỉ thời gian như the other wee, the other morning, the other day… để nói đến thời gian gần đó trong quá khứ. Chúng đồng nghĩa với a few days ago, not long ago.
The ducklings walked in a line behind the mother duck. Then the mother duck slipped into the pond. The ducklings followed her. They slipped into the water one after the other.
One after the other/ one after another: mô tả những hành động riêng lẻ diễn ra rất gần nhau. Mang nghĩa “lần lượt”.
No one knows my secret other than Rosa.
No one knows my secret except (for) Rosa.
Other than được sử dụng sau một cụm phủ định với nghĩa “ngoại trừ”.
Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals. In other words, they are good for you.
In other words được sử dụng để giải thích. Thường liền sau là một mệnh đề với nghĩa rõ ràng hơn câu/ý liền trước nó
Luyện tập
Bài 1: Complete the sentences with a form of "other".
1. I got three letters. One was from my father. ____ one was from my sister. ____ letter was from my girlfriend.
2. Look at your hand. You have five fingers. One is your thumb. ____ is your index finger. ____ one is your middle finger. ____ finger is your ring finger. An ____ finger (the last of five) is your little finger.
3. Look at your hand. One is your right hand. ____ is your left hand.
4. I invited five people to my party. Of those five people, only John and Mary can come. ____ can’t come.
5. I invited five people to my party. Of those five people, only John and Mary can come. ____ people can’t come.
6. I would like some more books on this subject. Do you have any ____ books that you could lend me?
7. I would like some more books on this subject. Do you have any ____ that you could lend me?
8. There are many means of transportation. The airplane is one means of transportation. The train is ____
9. There are many means of transportation. The airplane is one. ____ are the train, the automobile and the horse.
10. There
Examples
Types
Adjective
Pronoun
Các dạng thức của Other có thể được sử dụng như tính từ hoặc đại từ.
Dạng other có đuôi –s (others) chỉ được sử dụng như đại từ ở dạng số nhiều (không bao giờ được sử dụng như tính từ).
Singular
Plural
Another book (is)
Other books (are)
Another (is)
Others (are)
Singular
Plural
The other book (is)
The other books (are)
The other (is)
The others (are)
The students in the class come from many countries. One of the students is from Mexico. Another student is from Iraq. Another is from Japan. Other students are from Brazil. Others are from Algeria.
Another: Đưa ra thêm chỉ 1 sự vật, sự việc bên cạnh sự vật, sự việc vừa mới được đề cập đến.
Other/others (không có “the”) Mô tả thêm một vài sự vật bên cạnh những sự vật đã được đề cập đến.
I have three books. Two are mine. The other book is yours.
I have three books. One is mine. The others are yours.
The other(s): tất cả những gì còn lại, phần còn lại
I will be here for another three years.
We drove another ten miles.
Another được sử dụng như một tính từ đi kèm với danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách với nghĩa “phần thêm vào, phần bổ sung”
II. Cách sử dụng
Examples
Usage
We write to each other every week.
We write to another every week.
Each other và One another thể hiện mối quan hệ hai chiều. Chúng có thể thay thế cho nhau mà không có sự khác biệt về nghĩa. Tuy nhiên, người bản ngữ thường dùng each other khi họ nói về chỉ hai người hoặc hai sự vật, và one another khi nói về nhiều hơn hai người/ sự vật.
Please write on every other line.
I see her every other week.
Every other mang nghĩa “xen kẽ”.
Như ví dụ: điều đó có nghĩa là:
Write on the first line
Don’t write on the second line
Write on the third line
Don’t write on the fourth line.
Have you seen Ali recently?
Yes. I saw him just the other day.
The other được dùng với từ chỉ thời gian như the other wee, the other morning, the other day… để nói đến thời gian gần đó trong quá khứ. Chúng đồng nghĩa với a few days ago, not long ago.
The ducklings walked in a line behind the mother duck. Then the mother duck slipped into the pond. The ducklings followed her. They slipped into the water one after the other.
One after the other/ one after another: mô tả những hành động riêng lẻ diễn ra rất gần nhau. Mang nghĩa “lần lượt”.
No one knows my secret other than Rosa.
No one knows my secret except (for) Rosa.
Other than được sử dụng sau một cụm phủ định với nghĩa “ngoại trừ”.
Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals. In other words, they are good for you.
In other words được sử dụng để giải thích. Thường liền sau là một mệnh đề với nghĩa rõ ràng hơn câu/ý liền trước nó
Luyện tập
Bài 1: Complete the sentences with a form of "other".
1. I got three letters. One was from my father. ____ one was from my sister. ____ letter was from my girlfriend.
2. Look at your hand. You have five fingers. One is your thumb. ____ is your index finger. ____ one is your middle finger. ____ finger is your ring finger. An ____ finger (the last of five) is your little finger.
3. Look at your hand. One is your right hand. ____ is your left hand.
4. I invited five people to my party. Of those five people, only John and Mary can come. ____ can’t come.
5. I invited five people to my party. Of those five people, only John and Mary can come. ____ people can’t come.
6. I would like some more books on this subject. Do you have any ____ books that you could lend me?
7. I would like some more books on this subject. Do you have any ____ that you could lend me?
8. There are many means of transportation. The airplane is one means of transportation. The train is ____
9. There are many means of transportation. The airplane is one. ____ are the train, the automobile and the horse.
10. There
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 20,24KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)