So sánh cách dùng Ving, to V

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh | Ngày 11/10/2018 | 75

Chia sẻ tài liệu: So sánh cách dùng Ving, to V thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

– Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
– Stop to V: dừng lại để làm việc gì
I’m too tired. I stop working for a moment.
He stopped to eat.

– Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
– Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Please remember to return the book tomorrow.
I remember purting my hat somewhere in this room.

– Try to V: cố gắng làm gì
– Try V-ing: thử làm gì
I will try to help you.
I try eating the cake he makes

– Like V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, làm để thường thức.
– Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
I like watching TV.
I want to have this job. I like to learn English.

– Prefer V-ing to V-ing
– Prefer + to V  + rather than (V)
Cùng có nghĩa: thích cái gì hơn cái gì.
I prefer driving to traveling by train.
I prefer to drive rather than travel by train.

– Mean to V: Có ý định làm gì.
– Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
He doesn’t mean to prevent you from doing that.
This sign means not going into.

– Need to V: cần làm gì
– Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
I need to go to school today.
Your hair needs cutting.

- Want to V: chủ ngữ là người (động từ thường)
- Want Ving: chủ ngữ là vật (bị động)
The plants want watering daily.
What do you want to do tomorrrow?

- Go on to V: Tiếp tục làm 1 việc sau khi hoàn thành 1 việc
- Go on Ving: chỉ sự liên tục của hành động
Go on to paint the window when you have repaired the door.
My father went on working until he was nearly 70.

– Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ
– Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
I used to get up early when I was young.
I’m used to getting up early.

– Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
– Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
He advised me to apply at once.
He advised applying at once.

– See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
– See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.
We saw him leave the house.
I heard him make arrangements for his journey.


Luyện tập
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau:
1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper. 2. They appreciate (to have/having) this information. 3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe. 4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision. 5. Donna is interested in (to open/opening) a bar. 6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now. 7. We are eager (to return/returning) to school in the fall. 8. We would be better off (to buy/ buying) this car. 9. She refused (to accept/ accepting) the gift. 10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.  11. George pretended (to be/being) sick yesterday. 12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year. 13. They agreed (to leave/leaving) early.  14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion. 15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time. 16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast. 17. He demands (to know/knowing) what is going on. 18. She is looking forward to (return/returning) to her country. 19
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 18,87KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)