So sánh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị An Na | Ngày 18/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: So sánh thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP
(Comparisons)
1. So sánh ngang/bằng nhau.
Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:
AS + adj/adv +AS
Ví dụ: John is as tall as his father.
This box is as heavy as that one
2. So sánh hơn/kém.
Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than
Ví dụ
You are teller than I am
John is tronger than his brother
The first problem is more difficul than the second
3. So sánh cực cấp.
a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).
John is the tallest in the class
That was the happiest day of my life.
Maria is the most beautiful in my class
Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The least để chỉ mức độ kém nhất :
That film is the least interesting of all.
Tính từ gốc  so sánh bậc hơn  so sánh bậc nhất
Hot hotter hottest
Small smaller smallest
Tall taller tallest
Chú ý:
· Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:
Nice nicer nicest
Large larger largest
·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:
Happy happier happiest
Easy easier easiest
Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:
Gay gayer gayest
Gray grayer grayest
·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -er hoặc -est
Hot hotter hottest
Big bigger biggest
b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :
Attracttive more attractive the most actractive
Beautiful more beautiful the most beautiful
4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.
Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp
Good better best
Well
Old older, elder older/oldest
Bad worse worst
Much
Many more most
Little less least
Far farther/further farthest/furthest
· Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):
Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.
· Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):
I`ll give you further details.
I would like to further study.
Please research it further.
5. Một số tính từ không dùng để so sánh:
Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc).
Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just ...

Thì tương lai đơn (Future Simple tense)
Định nghĩa
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
Cách dùng
Dự đoán trong tương lai
It will snow tomorrow. She won`t win the election.
Sự kiện đã được lên lịch
The concert will begin at 8 o`clock. When will the train leave?
Hứa hẹn
Will you marry me? I`ll help you with your homework after class
Đề nghị 
I`ll make you a sandwich. They`ll help you if you want
Kết hợp với mệnh đề thời gian (như: as soon as, when, before, after)
He will telephone as soon as he arrives. Will you visit me when you come next week?
Các từ thường đi kèm
next (week, month, year), tomorrow, in X`s time (khoảng thời gian: two week`s time), in year, time clauses (when, as soon as, before, after), thì hiện tại đơn (ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.) soon, later
Cấu trúc:
Khẳng định
S will verb (dạng nguyên thể )
Phủ định
S will not (won`t) verb (base form)
Nghi vấn:
Từ để hỏi + will S verb (base form) ?
Ví dụ:
I You He She It We You They
will (`ll) help you immediately.
won`t leave soon.

Will
it rain tomorrow
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị An Na
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)