Sơ lược điện trở
Chia sẻ bởi Nguyễn Đinh Hương |
Ngày 23/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: sơ lược điện trở thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BÁO CÁO:TÌM HIỂU VỀ LINH KIÊN ĐIỆN TRỞ
I.Một số khái niệm điện trở
1.Khái niệm
Là một linh kiện điện trở thụ động,có đặc trưng cản trở dòng điện.
2.Hình dáng và ký hiệu
Được làm từ hợp chất cacbon và kim loại.
Hình dạng thực tế
Hình dạng trên sơ đồ
3. Đơn vị điện trở
Điện trở có đơn vi là Ohm, KΩ , MΩ .vv
1KΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
Cách ghi điện trở
loại điện trở có kích thước lớn thì ghi trực tiếp lên thân.
Loại điện trở có kích thước nhỏ thì sử dụng các vạch màu
II.Cách đọc điện trở
Quy ước màu quốc tế
Đen 0, Nâu 1, Đỏ 2, Cam 3, Vàng 4, Lục 5,Lam 6, Tím 7, Xám 8, Trắng 9, Nhũ vàng -1, Nhũ bạc -2.
*Điện trở thường có 4 vạch màu, chính xác hơn thi 5 vòng màu.
Đối với loại 4 vạch màu
Đối với loại có 5 vạch màu
Các trị số điện trở thông dụng
Bảng chỉ mã màu và sai số của điện trở
III.Phân loại và Công suất
1.Phân loại điện trở
Điện trở thường: từ 0,125W đến 0,5W
Điện trở công suất: 1W,2W,..10W,
2.Công suất điện trở
Công thức: P = U . I = U2 / R = I2.R
* Chú ý:
-Công xuất tiêu thụ điện trở hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở vào mạch.
-Nếu một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó tiêu thụ điện trở bị cháy.
-Nhớ lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2 lần công xuất nó sẽ tiêu thụ
IV.Biến trở và triết áp
-Là điện trở có thể thay đổi được (VR)
1. Cấu tạo
Biến trở
Triết áp
V. Ứng dụng
1.Mắc nối tiếp
Rtd = R1 + R2 + R3
2. Mắc song song
Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)
3.Mắc hỗn hợp
R = (R1.R2)/(R1+R2) + R3
4.Ứng dụng của điện trở
Là linh kiện quan trọng không thể thiếu trong mạch điện.
Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp.
Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động .thường hay dùng triết áp
Tham gia vào quá trình tạo dao động.
- Ngoai ra còn nhiều ứng dụng khác.
Bài thuyết trình nhóm 1 xin kết thúc
I.Một số khái niệm điện trở
1.Khái niệm
Là một linh kiện điện trở thụ động,có đặc trưng cản trở dòng điện.
2.Hình dáng và ký hiệu
Được làm từ hợp chất cacbon và kim loại.
Hình dạng thực tế
Hình dạng trên sơ đồ
3. Đơn vị điện trở
Điện trở có đơn vi là Ohm, KΩ , MΩ .vv
1KΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
Cách ghi điện trở
loại điện trở có kích thước lớn thì ghi trực tiếp lên thân.
Loại điện trở có kích thước nhỏ thì sử dụng các vạch màu
II.Cách đọc điện trở
Quy ước màu quốc tế
Đen 0, Nâu 1, Đỏ 2, Cam 3, Vàng 4, Lục 5,Lam 6, Tím 7, Xám 8, Trắng 9, Nhũ vàng -1, Nhũ bạc -2.
*Điện trở thường có 4 vạch màu, chính xác hơn thi 5 vòng màu.
Đối với loại 4 vạch màu
Đối với loại có 5 vạch màu
Các trị số điện trở thông dụng
Bảng chỉ mã màu và sai số của điện trở
III.Phân loại và Công suất
1.Phân loại điện trở
Điện trở thường: từ 0,125W đến 0,5W
Điện trở công suất: 1W,2W,..10W,
2.Công suất điện trở
Công thức: P = U . I = U2 / R = I2.R
* Chú ý:
-Công xuất tiêu thụ điện trở hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở vào mạch.
-Nếu một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó tiêu thụ điện trở bị cháy.
-Nhớ lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2 lần công xuất nó sẽ tiêu thụ
IV.Biến trở và triết áp
-Là điện trở có thể thay đổi được (VR)
1. Cấu tạo
Biến trở
Triết áp
V. Ứng dụng
1.Mắc nối tiếp
Rtd = R1 + R2 + R3
2. Mắc song song
Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)
3.Mắc hỗn hợp
R = (R1.R2)/(R1+R2) + R3
4.Ứng dụng của điện trở
Là linh kiện quan trọng không thể thiếu trong mạch điện.
Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp.
Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động .thường hay dùng triết áp
Tham gia vào quá trình tạo dao động.
- Ngoai ra còn nhiều ứng dụng khác.
Bài thuyết trình nhóm 1 xin kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đinh Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)