Số học Tuần 10
Chia sẻ bởi Lê Kim Tiến |
Ngày 02/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Số học Tuần 10 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tuần : 10
Tiết : 28
NS : 8 / 10 / 2011
ND :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức cơ bản:
- Củng cố các kiến thức về phâ tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dưa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
- GD được ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số, nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc trình bày lời giải bài toán , rèn luyện việc phân tích ra thừa số nguyên tố của một số
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán .
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP :
1/ Chuẩn bị : Gv: SGK , máy tính , thước , biểu bảng ,…
Hs: SGK , máy tính , thước, ôn tập các kiến thức đã học về phân tích ra thừa số nguyên tố, làm trước các bt ở nhà ,…
2/ Phương pháp : Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC :
GV
HS
DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7’)
GV: Nêu câu hỏi:
HS1: 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
2/ Phân tích số 60, 285 ra thừa số nguyên tố.
HS2: Phân tích số 1035, 400 ra thừa số nguyên tố.
GV: Cho HS nhận xét
GV: nhận xét, cho điểm
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT theo yêu cầu của GV
HS1: 1/ Trả lời như SGK
2/ 60 = 22.3.5
285 = 3.5.19
HS2: 1035 = 32.5.23
400 = 24.52
HS nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
Gv: Cho hs đọc bt 129 tr 50 .
GV: Các số phải thỏa mãn điều kiện nào thì được gọi là ước của a ?
GV: Ở câu a) Hãy cho biết số 5 và 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
GV: Vậy tích: 5 . 13 chia hết cho những số nào ?
Gv: Cho 3 hs lên bảng thực hiện bt 129 .
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 130 .
Gv: Hãy nhắc lại cách phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố ?
GV: Nếu a = b.c với b, c là các số nguyên tố thì các ước của a là: 1, b, c, b.c.
Gv: Gọi 4 hs lên bảng + hs khác làm vào vở .
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs đọc bt 131 tr 50 SGK.
Gv: Cho hs hoạt động nhóm khoảng 3’ bt 131 .
Gv: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Gv: Cho hs nhận xét chéo nhóm
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs đọc bt 132 SGK .
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt bt .
Gv: Số túi có quan hệ gì với số viên bi (28) ?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs làm tiếp bt 133 tr 51 .
Gv: Cho hs thảo luận khoảng 2’ bt 133
Gv: Sau 2’ gv gọi 1 hs lên bảng .
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Đọc bt 129 tr 50 .
HS: a phải chia hết cho các số đó.
HS: 5; 13 đều là số nguyên tố.
HS: 1;5;13;65.
Hs: 3 hs lên bảng thực hiện bt 129 .
Hs: Nhận xét .
Hs: Đọc nội dung bt 130 .
Hs: Nhắc lại cách phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố .
HS theo dõi
Hs:4 hs lên bảng + hs khác làm vào vở .
Hs: Nhận xét .
Hs: Đọc bt 131 tr 50 SGK.
Hs: Hoạt động nhóm khoảng 3’ bt 131 .
Hs: Hoạt động tích cực .
Hs: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Hs: Nhận xét.
Hs: Đọc bt 132 SGK .
Hs: Tóm tắt bt :
Tâm có : 28 viên bi
Xếp vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau .
Có thể xếp vào mấy
Tiết : 28
NS : 8 / 10 / 2011
ND :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức cơ bản:
- Củng cố các kiến thức về phâ tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dưa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
- GD được ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số, nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc trình bày lời giải bài toán , rèn luyện việc phân tích ra thừa số nguyên tố của một số
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán .
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP :
1/ Chuẩn bị : Gv: SGK , máy tính , thước , biểu bảng ,…
Hs: SGK , máy tính , thước, ôn tập các kiến thức đã học về phân tích ra thừa số nguyên tố, làm trước các bt ở nhà ,…
2/ Phương pháp : Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC :
GV
HS
DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7’)
GV: Nêu câu hỏi:
HS1: 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
2/ Phân tích số 60, 285 ra thừa số nguyên tố.
HS2: Phân tích số 1035, 400 ra thừa số nguyên tố.
GV: Cho HS nhận xét
GV: nhận xét, cho điểm
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT theo yêu cầu của GV
HS1: 1/ Trả lời như SGK
2/ 60 = 22.3.5
285 = 3.5.19
HS2: 1035 = 32.5.23
400 = 24.52
HS nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
Gv: Cho hs đọc bt 129 tr 50 .
GV: Các số phải thỏa mãn điều kiện nào thì được gọi là ước của a ?
GV: Ở câu a) Hãy cho biết số 5 và 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
GV: Vậy tích: 5 . 13 chia hết cho những số nào ?
Gv: Cho 3 hs lên bảng thực hiện bt 129 .
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 130 .
Gv: Hãy nhắc lại cách phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố ?
GV: Nếu a = b.c với b, c là các số nguyên tố thì các ước của a là: 1, b, c, b.c.
Gv: Gọi 4 hs lên bảng + hs khác làm vào vở .
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs đọc bt 131 tr 50 SGK.
Gv: Cho hs hoạt động nhóm khoảng 3’ bt 131 .
Gv: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Gv: Cho hs nhận xét chéo nhóm
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs đọc bt 132 SGK .
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt bt .
Gv: Số túi có quan hệ gì với số viên bi (28) ?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs làm tiếp bt 133 tr 51 .
Gv: Cho hs thảo luận khoảng 2’ bt 133
Gv: Sau 2’ gv gọi 1 hs lên bảng .
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Đọc bt 129 tr 50 .
HS: a phải chia hết cho các số đó.
HS: 5; 13 đều là số nguyên tố.
HS: 1;5;13;65.
Hs: 3 hs lên bảng thực hiện bt 129 .
Hs: Nhận xét .
Hs: Đọc nội dung bt 130 .
Hs: Nhắc lại cách phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố .
HS theo dõi
Hs:4 hs lên bảng + hs khác làm vào vở .
Hs: Nhận xét .
Hs: Đọc bt 131 tr 50 SGK.
Hs: Hoạt động nhóm khoảng 3’ bt 131 .
Hs: Hoạt động tích cực .
Hs: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Hs: Nhận xét.
Hs: Đọc bt 132 SGK .
Hs: Tóm tắt bt :
Tâm có : 28 viên bi
Xếp vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau .
Có thể xếp vào mấy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)