SỔ CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC
Chia sẻ bởi Lò Văn Thành |
Ngày 09/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: SỔ CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
NĂM NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
ĐỂ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
“Trích Thông tư 32/2009/TT - BGDĐT ngày 27/10/2009
V/v : Ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học”
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người có hoàn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể; giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường; thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương.
* Học sinh thực hiện đầy đủ năm nhiệm vụ được ghi là thực hiện đầy đủ (Đ)
* Học sinh chưa thực hiện đầy đủ năm nhiệm vụ ghi là chưa thực hiện đầy đủ (CĐ).
* Đánh giá hạnh kiểm vào cuối học kỳ I và cuối năm học. Đánh giá cuối năm là quan trọng nhất.
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HỌC LỰC
1. Các môn học đánh giá bằng nhận xét gồm:
1.1. Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục;
1.2 Ở các lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục.
Các môn trên được đánh giá theo hai mức:
- Loại Hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50 % số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học. Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoàn thành tốt (A+) và ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng;
- Loại Chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50 % số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
2. Đánh giá thường xuyên : Được thực hiện ở tất cả các tiết học theo quy định của chương trình.
* Số lần kiểm tra thường xuyên cho các môn học trong một tháng là:
- Môn Tiếng Việt: 4 lần điểm;
- Môn Toán: 2 lần điểm;
- Môn Khoa học, các môn học có nội dung tự chọn khác: 1 lần điểm;
- Môn Lịch sử và Địa lý: Mỗi phân môn 1 lần điểm.
- Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra.
Đánh giá định kỳ
- Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN);
- Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học mỗi năm học có 2 lần KTĐK vào CK I và CN.
Xác định điểm học lực môn
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả năm học (HLM.N) ở mỗi môn học.
1. Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:
a) Học lực môn:
- HLM.KI là điểm KTĐK.CKI;
- HLM.N là điểm KTĐK.CN.
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10;
- Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8;
- Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6;
- Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
a) Học lực môn:
- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I;
- HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lò Văn Thành
Dung lượng: 48,06KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)