SỞ BẮC GIANG-ĐỀ & ĐA HK1 (WORD)
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Vũ |
Ngày 27/04/2019 |
101
Chia sẻ tài liệu: SỞ BẮC GIANG-ĐỀ & ĐA HK1 (WORD) thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN: GDCD 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 132
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Bà B kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm. Trong trường hợp này bà B đã không
A. áp dụng pháp luật B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 2: Luật Giao thông đường bộ quy định: Mọi người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Điều này thể hiện pháp luật
A. có tính quy phạm phổ biến. B. có tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. có tính bắt buộc chung. D. có tính xác định chặt về mặt hình thức.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
B. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.
C. Bố mẹ phê bình con cái khi con mắc lỗi.
D. Bắt người theo quy định của Tòa án.
Câu 4: Anh Q đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh H. Hậu quả là anh H bị chấn thương và tổn hại sức khỏe 21%. Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí anh Q phải chịu là
A. trách nhiệm dân sự. B. trách nhiệm hành chính.
C. trách nhiệm hình sự. D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 5: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
C. người đó đang thực hiện tội phạm.
D. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
Câu 6: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm chính trị. B. trách nhiệm pháp lí.
C. trách nhiệm đạo đức. D. trách nhiệm xã hội.
Câu 7: Hiểu như thế nào là không đúng về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.
B. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. Cha mẹ được sử dụng sức lao động của con chưa thành niên.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
Câu 9: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào tương ứng với hình thức sử dụng pháp luật?
A. Công dân tố cáo hành vi trái pháp luật.
B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
C. Công dân không buôn bán pháo nổ.
D. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 10: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định nghiêm cấm hành vi thải chất thải chưa được xử lí và chất độc hại, chất phóng xạ, chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước chính là vì quy định này
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. nhằm xử lí những hành vi hủy hoại môi trường.
C. góp phần bảo vệ môi trường.
D. làm cho môi trường được trong sạch.
Câu 11: Trong cơ quan quyền lực của Nhà nước việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các công dân. B. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
C. quyền bình đẳng tham gia quản lí nhà nước. D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 12: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là
A. hoạt động thực tiễn. B. hoạt động tôn giáo.
C. hoạt động tâm linh. D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 13: Việc hưởng quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
BẮC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN: GDCD 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 132
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Bà B kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm. Trong trường hợp này bà B đã không
A. áp dụng pháp luật B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 2: Luật Giao thông đường bộ quy định: Mọi người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Điều này thể hiện pháp luật
A. có tính quy phạm phổ biến. B. có tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. có tính bắt buộc chung. D. có tính xác định chặt về mặt hình thức.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
B. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.
C. Bố mẹ phê bình con cái khi con mắc lỗi.
D. Bắt người theo quy định của Tòa án.
Câu 4: Anh Q đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh H. Hậu quả là anh H bị chấn thương và tổn hại sức khỏe 21%. Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí anh Q phải chịu là
A. trách nhiệm dân sự. B. trách nhiệm hành chính.
C. trách nhiệm hình sự. D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 5: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
C. người đó đang thực hiện tội phạm.
D. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
Câu 6: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm chính trị. B. trách nhiệm pháp lí.
C. trách nhiệm đạo đức. D. trách nhiệm xã hội.
Câu 7: Hiểu như thế nào là không đúng về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.
B. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. Cha mẹ được sử dụng sức lao động của con chưa thành niên.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
Câu 9: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào tương ứng với hình thức sử dụng pháp luật?
A. Công dân tố cáo hành vi trái pháp luật.
B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
C. Công dân không buôn bán pháo nổ.
D. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 10: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định nghiêm cấm hành vi thải chất thải chưa được xử lí và chất độc hại, chất phóng xạ, chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước chính là vì quy định này
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. nhằm xử lí những hành vi hủy hoại môi trường.
C. góp phần bảo vệ môi trường.
D. làm cho môi trường được trong sạch.
Câu 11: Trong cơ quan quyền lực của Nhà nước việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các công dân. B. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
C. quyền bình đẳng tham gia quản lí nhà nước. D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 12: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là
A. hoạt động thực tiễn. B. hoạt động tôn giáo.
C. hoạt động tâm linh. D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 13: Việc hưởng quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)