Slide bài 4. Cấu trúc bảng (tiết 1)
Chia sẻ bởi Giàng Thùy Mến |
Ngày 25/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: slide bài 4. Cấu trúc bảng (tiết 1) thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Mục tiêu
Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
- Biết cách đặt tên trường, xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
- Biết một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access.
§4. CẤU TRÚC BẢNG
Mục tiêu
Kĩ năng:
- Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện được việc chỉ định khóa chính đơn giản là một trường trong bảng.
Thái độ:
- HS hiểu bài và hứng thú với môn học.
- HS ngày càng yêu thích môn học hơn.
Chuẩn bị
Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu.
Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước §4. Cấu trúc bảng
§4. CẤU TRÚC BẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1
Hãy sắp xếp lại thứ tự sao cho đúng với các
bước để tạo một CSDL mới?
Bước 1. Chọn Blank Database
Bước 2: Chọn menu File New…
Bước 3. Chọn vị trí lưu tệp, sau đó nhấn nút Create để tạo CSDL.
Câu 2
Thực hiện tạo CSDL HOC_TAP ?
Câu 3
Tệp do Access tạo ra có phần mở rộng là gì?
Nội dung cơ bản:
Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu;
Tạo và sửa cấu trúc bảng;
Xóa và đổi tên bảng.
§4. CẤU TRÚC BẢNG
Nội dung cơ bản:
Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu;
§4. CẤU TRÚC BẢNG
(tiết 1)
PPCT: Tiết 10
1. Các khái niệm chính
Bảng
Là một đối tượng trong Access, bao gồm các hàng (record) và các cột (field) chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Bảng gồm những thành phần nào?
Ví dụ: Bảng HOC_SINH gồm 10 trường: MaSo, HoDem, Ten,GT, NgSinh, DoanVien, DiaChi, To, Toan, Li
Ví dụ: Bảng HOC_SINH gồm 14 bản ghi
Trường (Field)
Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Bản ghi (Record)
Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
1. Các khái niệm chính
Kiểu dữ liệu (Data Type)
Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường.
1. Các khái niệm chính
Ví dụ:
Trong bảng HOC_SINH, các trường có kiểu dữ liệu như sau:
CSDL QUANLI_TV
Bảng MUON_SACH
Bảng SACH
Bảng NGUOIMUON
CSDL QUANLI_TV
Bảng MUON_SACH
Bảng SACH
Bảng NGUOIMUON
Hãy chọn kiểu dữ liệu (trong số các kiểu Text, Number, Date/Time, Currency, AutoNumber, Yes/No, Memo) thích hợp cho các giá trị mô tả dưới đây:
Chữ hoặc kết hợp chữ và số hoặc các số không yêu cầu tính toán như số điện thoại.
Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm
Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm
Số tham gia tính toán như tỉ giá, đơn giá và số lượng
Ngày giờ mua/bán hàng, ngày sinh
Là hàng mẫu hoặc hàng bán (chỉ nhận một trong hai giá trị)
Text
Memo
AutoNumber
Number
Date/Time
Yes/No
Đáp án
- Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access
- Quy tắc đặt tên trường
- Xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
- Biết cách đặt tên trường, xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
- Biết một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access.
§4. CẤU TRÚC BẢNG
Mục tiêu
Kĩ năng:
- Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện được việc chỉ định khóa chính đơn giản là một trường trong bảng.
Thái độ:
- HS hiểu bài và hứng thú với môn học.
- HS ngày càng yêu thích môn học hơn.
Chuẩn bị
Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu.
Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước §4. Cấu trúc bảng
§4. CẤU TRÚC BẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1
Hãy sắp xếp lại thứ tự sao cho đúng với các
bước để tạo một CSDL mới?
Bước 1. Chọn Blank Database
Bước 2: Chọn menu File New…
Bước 3. Chọn vị trí lưu tệp, sau đó nhấn nút Create để tạo CSDL.
Câu 2
Thực hiện tạo CSDL HOC_TAP ?
Câu 3
Tệp do Access tạo ra có phần mở rộng là gì?
Nội dung cơ bản:
Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu;
Tạo và sửa cấu trúc bảng;
Xóa và đổi tên bảng.
§4. CẤU TRÚC BẢNG
Nội dung cơ bản:
Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu;
§4. CẤU TRÚC BẢNG
(tiết 1)
PPCT: Tiết 10
1. Các khái niệm chính
Bảng
Là một đối tượng trong Access, bao gồm các hàng (record) và các cột (field) chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Bảng gồm những thành phần nào?
Ví dụ: Bảng HOC_SINH gồm 10 trường: MaSo, HoDem, Ten,GT, NgSinh, DoanVien, DiaChi, To, Toan, Li
Ví dụ: Bảng HOC_SINH gồm 14 bản ghi
Trường (Field)
Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Bản ghi (Record)
Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
1. Các khái niệm chính
Kiểu dữ liệu (Data Type)
Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường.
1. Các khái niệm chính
Ví dụ:
Trong bảng HOC_SINH, các trường có kiểu dữ liệu như sau:
CSDL QUANLI_TV
Bảng MUON_SACH
Bảng SACH
Bảng NGUOIMUON
CSDL QUANLI_TV
Bảng MUON_SACH
Bảng SACH
Bảng NGUOIMUON
Hãy chọn kiểu dữ liệu (trong số các kiểu Text, Number, Date/Time, Currency, AutoNumber, Yes/No, Memo) thích hợp cho các giá trị mô tả dưới đây:
Chữ hoặc kết hợp chữ và số hoặc các số không yêu cầu tính toán như số điện thoại.
Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm
Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm
Số tham gia tính toán như tỉ giá, đơn giá và số lượng
Ngày giờ mua/bán hàng, ngày sinh
Là hàng mẫu hoặc hàng bán (chỉ nhận một trong hai giá trị)
Text
Memo
AutoNumber
Number
Date/Time
Yes/No
Đáp án
- Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access
- Quy tắc đặt tên trường
- Xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giàng Thùy Mến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)