Sinh tổng hợp Prôtêin

Chia sẻ bởi Thanh Thanh | Ngày 08/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: sinh tổng hợp Prôtêin thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Bài 17:
Sinh Tổng Hợp Prôtêin
I,Quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào
1,Sao mã
2,Giải mã
3,Mối quan hệ giữa sao mã và giải mã
II,Điều hoà quá trình tổng hợp prôtêin


I. quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào
,sau khi tổng hợp xong mARN rời khỏi nhân đến tbc để tham gia giai đọan giải mã.
1/ Sao mã:
Là quá trình tổng hợp mARN
gồm 2 giai đoạn: sao mã và giải mã
2/ Giải mã:
Có hai bước
a. Hoạt hóa aa:
AA + ATP
AA hh + tARN
enzim
enzim
AA hoạt hóa
phức AA - tARN
aa tự do
+
ATP
aa hoạt hóa
aa hoạt hóa
+
tARN
Phức hợp aa-tARN
Enzim
Enzim
Các thành phần tham gia tổng hợp Prôtêin
tARN
ribôxôm
M
M
2
1
1
M
b) Sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
mARN
A U A
G A X
A U G
Bô�mã mở đầu
bộmã thứ 2
U A G
bộmã KT
mARN
U A G
M
enzim
enzim
chuỗi pôlipeptit
A U G
Bộ kết thúc
Codon mở đầu
M
M
M
M
2
1
1
M
+ Đầu tiên ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị trí bộ ba mở đầu
+ Phức aa mở đầu-tARN tiến vào ribôxôm, đối mã của nó phải khớp vơi� bộ ba mở đầu trên mARN theo NTBS

b) Sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Phức aa1-tARN tiến vào vị trí bên cạnh,đối mã của nó .......

+ Liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa 1.
+ Ribôxôm dịch chuyển qua bộ ba kế tiếp làm tARN
mở đầu rời khỏi ribôxôm.

+ Phức aa2- tARN tiến vào ribôxôm , đối mã của nó..

+ Liên kết peptid được hình thành giữa aa 1 và aa 2
mARN
A U A
G A X
A U G
bô�mãmở đầu
bộmã thứ 2
mARN
U A G
M
enzim
enzim
chuỗi pôlipeptit
A U G
Bộ kết thúc
Codon mở đầu
M
M
Ribôxôm tiếp tục dịch chuyển trên mARN cho đến khi tiếp xúc với bộ ba kết thúc
thì tARN cuối cùng rời khỏi ribôsôm,đồng thời chuỗi polipeptit được giải phóng
Dưới tác dụng của enzim đặc hiệu, aa mở đầu bị tách khỏi chuỗi pôlipeptit. Sau đó chuỗi này sẽ tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo phân tử prô�têin hoàn chỉnh.
Một mARN có thể tiếp xúc với một nhóm ribôxôm (5-20),khoảng cách giữa 2 ribôxôm khoảng 50-100A.
A U G
U A G
mARN
ribôsôm
Đồng thời có nhiều Rb đến tham gia giải mã.
Rb1
Rb2
Rb3
Rb4
Rb5
Rb6
Rb7
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA SAO MÃ VÀ GIẢI MÃ:
T-A-X-G- T-A-X-X-X-A-T-G-T-T-X. (mạchgốc)
Sao mã
Giải mã
Aamđ aa1 aa 2 aa 3 aa 4. polipeptit
A-U-G-X-A-U-G-G-G-U-A-X-A-A-G. mARN
A-T-G-X- A-T-G-G-G-T-A-X-A-A-G. ADN

= Số nu
6
*Số aa cung cấp= Số bộ ba -1
= Số nu -1
6
*Số aa của prôtêin= Số bộ ba -2
= Số nu -2
6

*Số bộ ba=
Số rnu = Số nu mạch gốc
3 3

Bài tập:
Phân tử AND có nu là 3000, số Ađênin
bằng 20%. a/Tính A, T, X, G?
b/Tính số aa cần cung cấp?
Tính số aa của protêin?
ĐS: a/ A= T =600 nu , G =X = 900nu

b/ Số aa cung cấp= 499
Số aa của protein= 498
II.Sự điều hòa quá trình tổng hợp prôtêin:
Cơ thể chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào những lúc cần thiết
Mỗi đọan ADN� có chức năng di truyền gọi là gen. Các gen nằm trên ADNcó nhiều loại, giữ nhiệm vụ khác nhau.
- :
- Gen điều hòa:
- Gen cấu trúc
- : là một đọan ADN mang thông tin cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.
- :
- Gen vận hành:
- :
vận hành gen cấu trúc
- :
Điều hòa hoạt động gen cấu trúc.
Tại sao nói axit nuclêic là Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?Cơ chế di truyền ở cấp phân tử này như thế nào?
Gà bố mẹ
ADN ARN protein:tính trạng
Lông vàng
ADN ARN protein:tính trạng
Gà con
Lông vàng
Sao mã
Sao mã
Giải mã
Giải mã
Quá trình nhân đôi của ADN, sao mã, giải mã là các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
Nhân đôi
PHẦN CỦNG CỐ
1-Chuỗi polypeptit được tổng hợp ở đâu
trong tế bào?
a/Tế bào chất b/Nhân
c/Ribôxôm d/Nhiễm sắc thể
a/Tế bào chất
2-Cấu trúc đặc thù của mỗi phân tử prôtêin
do yếu tố sâu sa nào quy định?
a/Trình tự các ribônuclêotit trong mARN
b/Trình tự các nuclêotit trong gen cấu trúc
c/Trình tự các axit amin trong prôtêin
d/Cả a, b, c đều đúng
b/Trình tự các nuclêotit trong gen cấu trúc
3-Bộ ba mã mở đầu trên mARN là:
a/AUG b/AAX c/GXA d/UXA
a/AUG
4-aa1-tARN tới vị trí bên cạnh, đối mã của
nó khớp với ...........theo NTBS.Enzim xúc tác tạo thành .......
giữa aamở đầu và aa1. Rb dịch chuyển
1 bộ ba trên mARN làm cho tARN mở
đầu rời khỏi Rb

mã thứ nhất của mARN
liên kết
peptit
5-Quá trình giải mã kết thúc khi Rb gặp...
thì ....axít amin nào đến nữa, Rb rời
khỏi mARNvà giải phóng chuỗipolypeptit
hình thành.
a/Bộ ba kết thúc , không có.
b/Bộ ba mở đầu , không có.
c/Bộ ba bất kỳ, có một.
d/Bộ ba bất kỳ, không có.
a/Bộ ba kết thúc , không có.
6-Nội dung nào dưới đây là sai:
a/mARN tiếp xúc với Rb tại vị trí mã
mở đầu. aamở đầu-tARN vào Rb, đối
mã của nó khớp với mã mở đầu của
mARN theo NTBS(A=U, G?X).
b/Quá trình tổng hợp protêin dừng khi
gặp bộ ba kết thúc.
c/Bộ ba mở đầu là AUG.
d/Phân tử protêin hòan chỉnh có aa mở
đầu

d/Phân tử protêin hòan chỉnh có aa mở
đầu

7-Rb tiếp theo sẽ tiếp xúc với mARN khi
Rb trước di chuyển được:
a/80 -100� b/50 -100 �
c/100- 150 � d/20 -50 �
b/50 -100 �
8-Ở cấp phân tử, cơ chế giải thích hiện
tượng con cái có những tính trạng giống
bố mẹ?
a/ADN tự nhân đôi b/Sao mã
c/Giải mã d/Cả a,b,c đều đúng
d/Cả a,b,c đều đúng
mARN tiếp xúc với Rb tại vị trí mã mở đầu
aamở đầu
aa mở đầu-tARN đến vị trí mã mở đầu
aa1-tARN đến vị trí bên cạnh
aa1
Liên kết peptit được hình thành giữa
aa mở đầu và aa1
Rb dịch chuyển một bộ ba
aa2-tARN đến ma �thứ hai trên mARN.
aa2
Liên kết peptit được hình thành giữa aa1 và aa 2.
Dưới tác dụng của Enzim đặc hiệu, cắt đứt aa mở đầu.
ENZIM
Chuỗi polypeptit hình thành.
**Cấu trúc các cấp: bậc 1

Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thanh Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)