Sinh thái moi truong va su biendoi khi hau

Chia sẻ bởi Phan Minh Quốc Trạng | Ngày 23/10/2018 | 60

Chia sẻ tài liệu: sinh thái moi truong va su biendoi khi hau thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Chương IV
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ths. LÊ VĂN DŨ
Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, trường Đại học Cần Thơ
E-mail: [email protected]
Cell phone: 0979.389.710
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV.1. Các định nghĩa
Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do dao động và biến đối khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại (Chương trình mục tiêu quốc gia)
IV.1. Các định nghĩa
Thích ứng với biến đổi khí hậu đề cập đến khả năng của một hệ thống thích nghi với biến đổi khí hậu, giảm thiệt hại tiềm năng, tận dụng cơ hội, và để đối với những hậu quả
IV.1. Các định nghĩa
Khả năng bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã hội, kinh tế) có thể bị tổn thương do BĐKH, hoặc không có
khả năng thích ứng với những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu (Chương trình mục tiêu quốc gia)
IV.1. Các định nghĩa
Khả năng dễ bị tổn thương do BĐKH là khả năng dễ bị thiệt hại cho con người và xã hội trước những sự biến động của khí hậu, nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
Khả năng dễ bị tổn thương do BĐKH càng lớn khi năng lực thích ứng của một hệ thống càng thấp
IV.1. Các định nghĩa
Ví dụ:
Ở Việt nam, những lĩnh vực được đánh giá là dễ bị tổn thương do BĐKH bao gồm:
Nông nghiệp
An ninh lương thực
Tài nguyên nước
Sức khỏe và nơi cư trú
IV.1. Các định nghĩa
Các khu vực dễ bị tổn thương gồm:
Dải ven biển: chịu ảnh hưởng của bão, nước dâng do bão, lũ lụt
Vùng núi: Lũ quét, sạt lở đất
Cộng đồng dễ bị tổn thương bao gồm:
Nông dân
Ngư dân
Dân tộc thiểu số ở miền núi
Người già, phụ nữ, trẻ em
Tầng lớp nghèo nhất ở đô thị
IV.1. Các định nghĩa
Năng lực thích ứng với BĐKH là tiềm năng hoặc khả năng của các cá nhân, các cộng đồng, các vùng miền hoặc các quốc gia có thể điều chỉnh để sống chung với BĐKH nhằm làm giảm thiệt hại hoặc tận dụng lợi thế do BĐKH đem lại
Thích ứng với BĐKH trong
công tác ứng phó với BĐKH
SỰ CAN THIỆP
CỦA CON NGƯỜI
GIẢM NHẸ
THÍCH ỨNG CÓ
HOẠCH ĐỊNH
VỚI TÁC ĐỘNG
CỦA KHÍ HẬU
Biến đổi khí hậu
Gồm biến động khí hậu
và hiện tượng cực đoan
Rủi ro
Sự mất mát và tổn thất
TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU
Tác động của
nhân tố khí hậu
TỔN THƯƠNG DO TÁC
ĐỘNG KHÍ HẬU
Chính sách ứng phó
IV.1. Các định nghĩa
Năng lực thích ứng tổng hợp các điều kiện kinh tế, xã hội, thể chế và công nghệ có tính quyết định tạo điều kiện thuận lợi hoặc những trở ngại đối với sự phát triển hoặc áp dụng các biện pháp thích ứng.
Năng lực thích ứng của quốc gia đang phát triển thấp hơn các (#) phát triển do công nghệ lạc hậu, cơ sở hạ tầng nghèo nàng, thể chế và cơ chế quản lý kém.
IV.1. Các định nghĩa
Năng lực thích ứng với BĐKH của nam cao hơn nữ: do chủ động, di cư dễ dàng, tiếp cận tài nguyên và sinh kế tốt
IV.1. Các định nghĩa
Khả năng thích ứng (Adaptive capacity): Mức độ mà cá nhân, toàn thể, các loài hay một hệ thống có thể điều chỉnh thích ứng với thay đổi khí hậu (như các hiện tượng thay đổi thời tiết và các hiện tượng cực đoan); nhằm giảm thiểu các thiệt hại tiềm ẩn, và tranh thủ các cơ hội, hoặc để ứng phó với các hậu quả. Khả năng thích ứng bao gồm cả năng lực, nguồn lực, các thể chế của một quốc gia hay của một vùng để thực hiện các biện pháp thích ứng có hiệu quả.
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
Thích ứng là nhiệm vụ cần thiết của mọi người: đối tượng khác nhau về địa lý, kinh tế và phương thức sản xuất cách thức và mức độ thích ứng khác nhau
Thích ứng là một quá trình thực tiễn: Thích ứng với BĐKH diễn ra ở nhiều cấp độ, theo không gian, thời gian, quy mô và lĩnh vực  điều chỉnh việc ta làm, ở đâu và như thế nào để thích ứng với thực tế BĐKH
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
Thích ứng mang tính chất chủ động theo chủ ý của con người: Thích ứng với BĐKH là chủ động thực hiện, nắm bắt thông tin và phối hợp hoạt động
Thích ứng làm giảm tính dễ bị tổn thương: Thích ứng với BĐKH làm giảm tính dễ bị tổn thương do hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, dông, hạn hán..) Thích ứng góp phần quản lý được rủi ro và giảm tác động của BĐKH
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
Thích ứng hướng tới phát triển bền vững: Thích ứng với BĐKH dựa vào kiến thức, kinh nghiệm, và lối sống của người dân, có mối quan hệ chặt chẽ với số liệu dự báo khoa học, hướng tới một giải pháp phát triển bền vững.
Thích ứng mang tính liên ngành và liên vùng: Các ngành và các vùng miền không thể thực hiện riêng biệt tách rời với những đối tượng khác trong thực hiện công tác thích ứng với BĐKH
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
Cách tiếp cận từ trên xuống, dựa vào kịch bản: Đây là cách tiếp cận dựa trên việc phân tích tình trạng tác động của khí hậu hiện tại đối với đối tượng cụ thể, đồng thời bằng phương pháp mô hình đưa ra những kịch bản về BĐKH và mực nước biển dâng, từ đó suy ra những khả năng tác động trong tương lai của khí hậu và đề xuất các hướng thích ứng.
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
Những yếu tố
phi khí hậu
Thích ứng với cái gì?
Các yếu tố khí hậu và các hiện tượng
liên quan
Hiện tượng
Thời gian, địa điểm, quy mô
Đối tượng thích ứng
Ngành nào, khu vực nào, nhóm
người dân nào? Năng lực
thích ứng ra sao?
Thích ứng như thế nào?
Biện pháp thích ứng
HÌnh thức thực hiện
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
Cách tiếp cận từ dư- dựa theo kết quả đánh giá tổn thương thực tế gồm:
Phân tích đánh giá những tổn thương trong quá khứ và hiện tại và đưa ra những khả năng thay đổi chúng khi BĐKH diễn ra;
Hiểu được nguyên nhân của tổn thương của người dân, cộng đồng. Trên cơ sở những phân tích tổn thương của cộng đồng, bằng kinh nghiệm và phương pháp truyền thống tìm các biện pháp thích ứng phù hợp để làm giảm những tổn thương trong tương lai.
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
Phân biệt thích ứng theo tám nhóm
Chấp nhận những tổn thất
Chia sẻ tổn thất
Làm giảm sự nguy hiểm
Ngăn chặn các tác động
Thay đổi cách sử dụng
Thay đổi địa điểm
Nghiên cứu
Giáo dục, thông tin và khuyến khích thay đổi hành vi
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
Chấp nhận những tổn thất: Giải pháp không làm gì cả, chấp nhận tổn thất khi tác động không có khả năng chống chọi
Chia sẻ tổn thất: chia sẻ tổn thất giữa cộng đồng lớn thông qua cứu trợ cộng đồng, phục hồi và tái thiết thông qua viện trợ của các quỹ cộng đồng
Làm giảm sự nguy hiểm: làm chậm tốc độ BĐKH bằng cách giảm phát thải KNK , và ổn định KNK trong khí quyển
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
Ngăn chặn các tác động: sử dụng phương pháp thích ứng từng bước để ngăn chặn tác động của BĐKH (vd: lĩnh vực nông nghiệp, thay đổi lịch thời vụ, gia tăng tưới tiêu, chăm bón thêm, kiểm soát côn trùng và sâu bọ gây hại)
Thay đổi cách sử dụng: thay đổi cách sử dụng trong hoạt động kinh tế (vd: thay thế cây chịu lũ, giống chịu được ẩm độ thấp hơn ở vùng hạn hán)
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
Thay đổi địa điểm: thích ứng bằng cách thay đổi địa điểm các hoạt động kinh tế (di dân đến khu vực mới tránh ngập lụt, chuyển cây trồng khỏi khu vực khô hạn, chuyển khu vực nuôi cá nước lợ vào sâu hơn)
Nghiên cứu: Quá trình thích ứng được phát triển bằng cách nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ mới, phương pháp mới về thích ứng.
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
Giáo dục, thông tin và khuyến khích thay đổi hành vi: phổ biến kiến thức thông qua các chiến dịch thông tin công cộng và giáo dục, dẫn đến thay đổi hành vi.
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
Phân loại thích ứng hiện đang được sử dụng phổ biến hiện nay
Các biện pháp công nghệ: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ xây dựng
Các biện pháp công trình: xây dựng công trình mới, củng cố hoặc hoàn thiện các công trình hiện có để chống đỡ rủi ro do BĐKH
Các biện pháp thể chế và chính sách: ban hành các luật, hướng dẫn, quy định, chế độ, nội quy…)
Các biện pháp truyền thông, giáo dục: nâng cao nhận thức, làm thay đổi hành vi con người (đạo tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng, rèn luyện khả năng sẵn sàng thay đổi thói quen và phong tục…)
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với BĐKH đối với các ngành kinh tế quốc dân:
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực tài nguyên nước
Xây dựng các hồ chứa nước lũ với tổng dung tích tăng thêm khoảng 2 tỷ m3;
Sử dụng nguồn nước khoa học và hợp lý
Khai thác nguồn nước đi đôi với duy trì bảo vệ nguồn nước
Thực thi công nghệ giữ nước và trữ nước tiên tiến
Nâng cao hiệu suất sử dụng nước, tái sử dụng nước, chống mặn hóa;
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực tài nguyên nước
Nâng cấp và mở rộng quy mô các công trình tiêu úng;
Nâng cấp hệ thống đê biển và đê vùng cửa sông hiện có và từng bước xây dựng tuyến đê biển mới;
Kiềm chế tốc độ tăng dân số và quy hoạch khu dân cư vùng ven biển
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp
Xây dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với BĐKH;
Sử dụng hiệu quả và có quy hoạch nước tưới;
Tăng cường hệ thống tưới tiêu cho nông nghiệp;
Phát triển giống chịu với điều kiện ngoại cảnh khắc nghiệt: chịu mặn, chịu nước lụt, giống ngắn ngày, các loại cây hoa màu biến đổi gen
Bảo tồn và giữ gìn các giống cây trồng địa phương, thành lập các ngân hàng giống;
Xây dựng các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện BĐKH, chuẩn xác hóa thời vụ gieo trồng
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp
Cải tiến công tác quản lý, sử dụng đất;
Đối với sx nông nghiệp, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ có thể bị thay đổi ở một số vùng, trong đó vụ đông ở miền Bắc có thể bị rút ngắn lại hoặc thậm chí không còn vụ đông; vụ mùa kéo dài hơn. Điều kiện đòi hỏi phải thay đổi kỹ thuật canh tác;
Dự trữ lương thực cho các vùng nhạy cảm.
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh lâm nghiệp
Tăng cường trồng rừng, trước hết là rừng đầu nguồn; phủ xanh đất trống đồi núi trọc; bảo vệ, phát triển, trồng và bảo vệ rừng ngập mặn;
Bảo vệ rừng tự nhiên, tiến tới đóng cửa khai thác rừng tự nhiên, tăng cường phòng chống cháy rừng;
Thành lập ngân hàng giống cây rừng tự nhiên nhằm bảo vệ một số giống cây rừng quý hiếm;
Tăng cường hiệu suất sử dụng gỗ và kiềm chế sử dụng nguyên liệu gỗ;
Chọn và nhân giống một số cây trồng thích hợp với điều kiện tự nhiên có tính khả năng BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh thủy sản.
Chuyển đổi cơ cấu canh tác ở một số vùng ngập nước từ thuần lúa sang luân canh nuôi cá và cấy lúa;
Xây dựng cơ sở hạ tầng, bến bãi neo đậu thuyền…có tính đến mực nước biển dâng và nhiệt độ tăng;
Có kế hoạch phát triển nghề nuôi trồng thủy sản cho vùng nước lợ ở Trung Bộ
Xây dựng tuyến đê quai phía trong tạo thành vùng đệm giữa các vùng canh tác nông nghiệp và biển;
Xây dựng hệ thống phòng tránh bão dọc bờ biển cũng như các tuyến đảo;
Thiết lập khu bão tồn sinh thái tự nhiên, đặc biệt là vùng rạn và đảo san hô.
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trên vùng ven bờ biển
Bảo vệ đầy đủ: bảo vệ toàn diện để đối phó có hiệu quả với mực nước biển dâng.
Thích nghi: cải tạo cơ sở hạ tầng và chuyển đổi tập hoán sinh hoạt của dân cư ven bờ để thích nghi với mực nước biển dâng;
Rút lui: né tránh tác động tự nhiên của nước biển dâng bằng tái định cư, di dời nhà cửa, cơ sở hạ tầng ra khỏi vùng có nguy cơ bị đe dọa;
Xây dựng và củng cố đê biển ở những nơi thiết yếu.
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực năng lượng và giao thông vận tải
Xây dựng kế hoạch phát triển năng lượng và giao thông vận tải có tính đến các yếu tố của BĐKH;
Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông vận tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ lụt và nước biển dâng
Bảo đảm quản lý nhu cầu năng lượng (DSM) trên cơ sở hiệu suất năng lượng cao, sử dụng tiết kiệm và hợp lý năng lượng;
Tăng cường cơ sở chuyển tải và phân phối điện
Lắp cáp ngầm ở những nơi cần thiết;

IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực năng lượng và giao thông vận tải
Sử dụng năng lượng tái tạo, giảm sự lệ thuộc vào một nguồn năng lượng duy nhất;
Nghiên cứu phát triển hệ thống vận tải biển pha sông để đưa xà lan hàng vào sâu trong nội địa
IV.5. Một số định hướng thích ứng
với BĐKH ở Việt nam.
Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực y tế và sức khỏe con người
Xây dựng kế hoạch và chương trình nhằm kiểm soát và giáp sát y tế ở các vùng có nguy cơ lây nhiễm cao;
Nâng cao nhận thức vệ sinh và văn hóa gia đình của dân chúng thông qua các chương trình: nước sạch, VAC, biogas…Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cộng đồng nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về sức khỏe môi trường do tác động của BĐKH
Thiết lập nhiều khu vực xanh – sạch- đẹp
Nâng cao nhận thức công chúng về BĐKH
Dự trữ thuốc và các chất diệt khuẩn ở các nơi nhạy cảm;
Đề phòng sự lây nhiễm và truyền bệnh từ bên ngoài
Có kế hoạch bảo vệ trước nguy cơ BĐKH
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Các khái niệm thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng
Cộng đồng được hiểu là nhóm người sống trong cùng một khu vực địa lý, cùng chịu tác động của BĐKH do vị trí cư trú của họ, và có thể có chung kinh nghiệm thích ứng với BĐKH
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Tình trạng đẽ bị tổn thương
Tình trạng đẽ bị tổn thương là một loạt các điều kiện tác động bất lợi tới khả năng của một cá nhân, hộ gia đình hoặc một cộng đồng trong việc ứng phó với tác động của BĐKH
Các lĩnh vực dễ bị tổn thương:
TTDBTT về người/vật chất và công trình (Môi trường, Địa lý, Dân số, Các dịch vụ công ích xã hội, Tài nguyên và nguồn lực xã hội)
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Các lĩnh vực dễ bị tổn thương:
TTDBTT về xã hội/cơ cấu tổ chức xã hội
(Cơ cấu hộ gia đình; Tổ chức của cộng đồng; Cơ chế lãnh đạo, điều hành, ra quyết định; Mức độ tham gia; Sự tiếp cận công bằng)
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Khả năng thích ứng: Khả năng thích ứng là sự kết hợp tất cả những điểm mạnh và nguồn lực sẵn có tại một cộng đồng, xã hội hoặc một tổ chức nhằm giảm nhẹ các thiệt hại do tác động của BĐKH gây ra, hoặc ứng phó với các hậu quả, đồng thời nắm bắt các cơ hội do BĐKH mang đến.
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Khả năng thích ứng bao gồm các: phương tiện vật chất, thể chế, xã hội hoặc kinh tế cũng như nguồn nhân lực có kỹ năng và các yếu tố khác như lãnh đạo và quản lý
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Các tài nguyên quyết định đến khả năng thích ứng có thể là:
Nguồn nhân lực: kiến thức về rủi ro, kỹ năng về bảo tồn nông nghiệp, sức khỏe
Xã hội: tín dụng phụ nữ, các nhóm tính dụng khác, các tổ chức dựa vào nông dân
Phương tiện vật chất: hệ thống tưới tiêu, các kho lương thực, giống
Tài nguyên thiên nhiên: nguồn nước ổn định, đất mầu mỡ;
Tài chính: hệ thống tín dụng nhỏ, nguồn thu nhập đa dạng
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Thích ứng dựa vào cộng đồng
Kế thừa và phát triển dựa trên các phương pháp quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, phát triển cộng đồng có sự tham gia, cùng cộng đồng phân tích nguyên nhân và hậu quả của BĐKH
Là quá trình do cộng đồng xây dựng và làm chủ, dựa vào các ưu tiên, nhu cầu, kiến thức và khả năng của cộng đồng
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Mục đích của thích ứng dựa vào cộng đồng:
Trao quyền chủ động, tạo tính năng động tham gia cộng đồng vào các dự án thích ứng với BĐKH
Tăng cường tính đoàn kết cộng đồng nhận biết rủi ro chung tìm kiếm giải pháp thích ứng với BĐKH (nâng cao ý thức của từng thành viên, từng gia đình)
Khuyến khích thay đổi quan điểm quản lý mô hình cũ xây dựng kế hoạch thực hiệ dự án trên áp xuống bằng sự tham gia phát triển kế hoạch thực hiện từ dưới lên.
IV. 6. Đặc điểm và nguyên tắc
thích ứng dựa vào cộng đồng
Mục đích của thích ứng dựa vào cộng đồng:
Huy động sự tham gia tích cực của người nghèo, của cả phụ nữ và nam giới, nhất là thúc đẩy vai trò của phụ nữ, qua đó làm thay đổi những định kiến của cộng đồng về khả năng thích ứng của họ đối với BĐKH
Những nguyên tắc của
thích ứng dựa vào cộng đồng
Cộng đồng đóng vai trò trung tâm trong quá trình thích ứng
Mục đích của thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng là giảm thiểu rủi ro do BĐKH
Thừa nhận quan hệ giữa thích ứng, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và quá trình phát triển
Cộng đồng là nguồn lực chủ yếu trong thích ứng với BĐKH
Áp dụng các phương pháp tiếp cận đa ngành và đa lĩnh vực
Thích ứng dựa vào cộng đồng được xem như một khung triển khai hoạt động linh hoạt
Thích ứng dựa vào cộng đồng công nhận những cá nhân khác nhau có nhận thức khác nhau về rủi ro
Các thành viên và nhóm khác nhau trong cộng đồng có tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng thích ứng khác nhau .
NỘI DUNG
IV.1. Các định nghĩa
IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH
IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH
IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH
IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam
IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng
thích ứng với BĐKH của cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Đánh giá khả năng thích ứng dựa vào:
Khả năng vật chất
Khả năng về tổ chức/xã hội
Khả năng về thái độ/động cơ
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Lập bản đồ
Chỉ rõ phân bố nhà cửa, ruộng đồng, đường sá, sông ngòi chịu ảnh hưởng của hiểm họa cụ thể
Vùng chịu ảnh hưởng của hạn hán
Vùng chịu ảnh hưởng của bão
Vùng chịu ảnh hưởng của lụt
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Khảo sát đường cắt
Xác định khu vực nguy hiểm, sơ tán
Xác định nguồn lực địa phương sử dụng trong trường hợp khẩn cấp
Thông tin lịch sử
Thu thập thông tin, sự kiện trước đây, giúp người dân nhận biết sự thay đổi
Hiểu rõ hơn hiểm họa, thảm họa từng xảy ra và những thay đổi về bản chất của nó.
Hiểu rõ hơn về tình trạng hiện tại của cộng đồng(mối liên hệ giữa hiểm họa và tình trạng dễ bị tổn thương)
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Lịch thời vụ
Các hoạt động và điều kiện khác nhau theo thời gian trong năm
Thời kỳ căng thẳng, xảy ra hiểm họa, bệnh tật, đói, nợ, tình trạng dễ bị tổn thương
Xác định thời gian người dân có thể tham gia vào các công việc cộng đồng, những kế hoạch ứng phó của họ
Xác định sự phân chia công việc cụ thể theo giới.
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Cây vấn đề
Chỉ ra mối quan hệ giữa các mặt của một vấn đề hay sự việc.
Xác định những nguyên nhân mấu chốt của địa phương cần được ưu tiên giải quyết
Xác định những điểm yếu/tình trạng dễ bị tổn thương và nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng đó
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Cho điểm và xếp hạng
Xác định các vấn đề, rủi ro chính cũng như những nguyên nhân, giải pháp theo mối quan tâm của các thành viên tham gia;
Hiểu rõ về những nhận thức của cộng đồng
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Lập bảng đồ nguồn lực theo giới
Xác định những khả năng và nguồn lực mà người dân (nam giới, phụ nữ, trẻ em) dựa vào trong thời gian có thảm họa
Xác định những nguồn lực nào dễ bị thảm họa tác động
Xác định các nguồn lực có thể tiếp cận được và do cộng đồng hoặc cá nhân (nam giới, phụ nữ, trẻ em) nắm giữ.
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Phân tích cách kiếm sống (sinh kế) và chiến lược ứng phó.
Hiểu được chiến lược kiếm sống, hành vi, những quyết định và nhận thức về rủi ro, khả năng và tình trạng dễ bị tổn thương của các hộ gia đình trên cơ sở những hiểu biết khác nhau về kinh tế, xã hội.
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Công cụ phân loại kinh tế
Đánh giá tình hình kinh tế hộ gia đình trong cộng đồng, đặc biệt là các hộ khó khăn
Phân tích các kiếm sống của nhóm hộ gia đình này, tìm hiểu mối quan hệ giữa điều kiện kinh tế hộ đến thiên tai thảm họa và tìm giải pháp khắc phục.
IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và
khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng
Công cụ đánh giá
Công cụ phân tích tổ chức (sơ đồ Venn)
Xác định tổ chức/nhóm/cá nhân quan trọng, tích cực trong cộng đồng, đặc biệt các hoạt động liên quan đến phòng ngừa và ứng phó thiên tai
Xác định ai tham gia vào các tổ chức/đơn vị tại địa phương xét về giới và kinh tế;
Tìm ra sự tương tác giữa các tổ chức và nhóm như thể nào xét về mối quan hệ, hợp tác, kênh thông tin và cung cấp dịch vụ.
Câu hỏi ???
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Minh Quốc Trạng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)