SINH LY TIEU HOA
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Chung Thẩm |
Ngày 24/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: SINH LY TIEU HOA thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
SINH LÝ TIÊU HÓA
NguyễnKhắc Chung Thẩm
Khoa Nông Nghiệp- Đại Học An Giang
Sơ đồ khái quát về hoạt động
chủ yếu của quá trình tiêu hoá
Hoạt động
tiêu hoá
Hoạt
động
hấp
thụ
Types of Digestive Systems
Monogastrics
Ruminants
Hind Gut Fermentors
Protein thô thức ăn
Protein thuần
N phi protein
Protein không bị phân giải
Protein bị phân giải
Peptid
a. amin
Protein vsv
Tiêu hóa trong ruột non
NH3(Amoniac)
Ure (gan)
Ure(thận)
Ure( nước tiểu).
Ure(nước bọt)
Ruột non
sự sinh hơi và ợ hơi
Vi sinh vật lên men thức ăn trong dạ cỏ, tạo ra một lượng khí đáng kể(1000 lít/24 giờ) trong đó CO2: 50-70%; CH4: 20-45%; hàm lượng N2, O2, H2, H2S không đáng kể.
TIÊU HÓA Ở THÚ DẠ DÀY ĐƠN
Digestive Tract - Pig
Digestive Tract – Beef Cattle
- Sự phân giải và tổng hợp protein của vi sinh vật trong dạ cỏ
Protein protease peptid
Peptid peptidase a.amin
a.amin deaminase axit hữu cơ + NH3
Các chất N-phi protein (ure) bị vi sinh vật dạ cỏ thủy phân.
CO(NH2)2 + H2O urease 2NH3 + CO2
vsv
Vi sinh vật sử dụng NH3 kết hợp với xeto axit được tạo ra từ việc phân giải cellulose và glucid tổng hợp thành a.amin để vi sinh vật tổng hợp protein cho bản thân chúng.
NH3 do vi sinh vật phân hủy từ ure diễn ra rất nhanh nếu vi sinh vật sử dụng không hết sẽ được hấp thu vào gan sau đó được tổng hợp thành ure đưa vào tuyến nước bọt giúp con vật tiết kiệm được ure.
COOH
(CH2)2
C = O
COOH
+ NH3
Transaminaza
(vsv)
COOH
(CH2)2
CH – NH2
COOH
5. Chức năng dạ lá sách
Dạ lá sách như là một cái túi ép lọc, nhờ sự vận động, mở khép của các lá sách mà thức ăn nửa lỏng được ép vào dạ muối khế, phần bã khô còn lại sẽ được tiếp tục nghiền nhuyễn và cùng với thức ăn ở trên xuống hòa loãng để được ép xuống dạ muối khế.
6. Tiêu hóa ở dạ muối khế
Dạ muối khế có cấu tạo tương tự như dạ dày đơn, nghĩa là niêm mạc mặt trong có tuyến dịch nhày muxin và có tuyến dịch vị.
Quá trình tạo khí:
CO2: Đường Lên men VSV Rượu + CO2
NaHCO3 + acid hữu cơ Muối + H2CO3
H2CO3 bị phân ly CO2 + H2O
CH4: 2 C2H5OH + CO2 CH3CCOH + CH4
4H2 + CO2 CH4 + 2H2O
4HCOOH CH4 + 3CO2 + 2H2O
Digestive Tract - Horse
A. Diều. B. Dạ dày tuyến, C. Dạ dày cơ, D. Gan, E. Tá tràng và ruột non, F. Tuyến tụy, G. Manh tràng, H. Hồi tràng
XEM PHIM
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
00
15
14
13
12
10
11
09
08
07
I. CẤU TẠO KHOANG MIỆNG
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Lưỡi
Các hoạt động tiêu hoá:
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn
+Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
+Tạo viên thức ăn
6
7
Các cơ quan trong khoang miệng
Khi thức ăn được đưa vào trong khoang miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau :
- Nhai
- Đảo trộn thức ăn
- Hoạt động của enzim (men) amilase trong nước bọt
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Lưỡi
Tuyến
nước bọt
Nơi tiết
nước bọt
Tạo viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
00
15
14
13
12
10
11
09
08
07
I. CẤU TẠO KHOANG MIỆNG
Enzim amilaza (pH=7,2 / tº= 37ºC)
Enzim amilaza
Tinh bột
Đường mantozơ
ENZIM:
- Chất xúc tác sinh học
-Hoạt tính mạnh
- Đ/kiện pH và nhiệt độ nhất định
Khi nhai cơm lâu trong miệng có cảm giác ngọt là vì sao?
Điền các cụm từ phù hợp vào bảng 25-SGK.
6
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
00
15
14
13
12
10
11
09
08
07
: Hoạt động biến đổi thức ăn trong khoang miệng
-Tiết nước bọt
-Nhai
-Đảo trộn thức ăn
-Tạo viên thức ăn
-Tuyến nước bọt
-Răng
-Răng, lưỡi, cơ môi, má
-Răng, lưỡi, các cơ môi , má
-Ướt và mềm thức ăn
-Mềm nhuyễn thức ăn
-Thức ăn thấm nước bọt
--Tạo viên thức ăn
Hoạt động của enzim
amilaza trong nước bọt
Enzim amilaza
Biến đổi tinh bột → đường mantôzơ
4
5
Nước bọt được bài tiết bởi 3 cặp tuyến chính: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm, tuyến dưới lưỡi. Thành phần dịch tiết của 3 tuyến này không giống nhau.
- Tuyến mang tai: loãng, có nhiều men tiêu hóa tinh bột.
- Tuyến dưới hàm: tỷ lệ chất nhày và men tương đương nhau.
- Tuyến dưới lưỡi: đặt, có nhiều chất nhày, ít men tiêu hóa.
Đặc tính và tác dụng tiêu hóa của nước bọt
a. Đặc tính:
Nước bọt là một hỗn hợp không màu sắc, có khi loãng hoặc sánh như sữa. Độ sánh phụ thuộc vào hàm lượng protein chứa trong nước bọt.
+ Ở người trưởng thành một ngày tiết khoãng 1-1,2 lít.
+Trâu, bò: 60-90 lít/ngày
+ Heo: 15 lít/ngày
Tỷ trọng thay đổi trong phạm vi từ 1,002-1,009
pH:
+ Người: 6,8-8
+ Heo: 7,32
+ Chó: 7,36
+ Trâu, bò: 8,2
Thành phần của nước bọt
- Nước 98-99%
- Muối khoáng: Nacl, Canxi carbonat, caxi phosphat…
- Chất nhày muxin
- Men tiêu hóa: Amylase, maltase.
b. Tác dụng
Nước bọt chứa nhiều nước làm thấm ướt thức ăn, dễ nhai, nuốt để chuẩn bị cho quá trình tiêu hóa tại dạ dày.
Trực tiếp tác động lên các thụ quan ở miệng và lưỡi làm hưng phấn các cơ quan vị giác.
Protein trong nước bọt có tính dính giúp cho thức ăn dính lại từng viên, thuận tiện cho động tác nuốt. Lysozyme có tác dụng diệt khuẩn.
Nước bọt của động vật nhai lại có tác dụng trung hòa acid hữu cơ do quá trình lên men.
Men tiêu hóa của nước bọt có tác dụng phân giải tinh bột thành đường.
Dạ dày có 2 chức năng tiêu hóa:
- Chứa đựng thức ăn
- Tiếp tục tiêu hóa sơ bộ thức ăn
Tinh bột chín Amylase Maltose + dextrin
Maltose Maltase 2 Glucose (rất ít)
Quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
Thức ăn được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ vòng ở thực quản.
Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu.
Thức ăn
Lưỡi
Nắp
thanh
quản
Thanh quản
Khí quản
Thức ăn
Thức ăn
Nắp thanh
quản đậy
Vai trò của nước bọt
- Mỗi ngày cơ thể ta tiết ra rất nhiều nước bọt.
- Nước bọt không chỉ có vai trò trong tiêu hoá mà còn có tác dụng bảo vệ răng miệng.
- Khi ta tiết ít nước bọt sẽ là điều kiện cho vi khuẩn phát triển (hình dưới)
Tinh bột chín Amylase Maltose + dextrin
Maltose Maltase 2 Glucose (rất ít)
Hoạt động cơ học của dạ dày
- Mở đóng tâm vị
- Mở đóng môn vị
Cấu tạo dạ dày và lớp niêm mạc của nó
Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp
Hình dạng một chiếc túi thắt 2 đầu với dung tích tối đa khoảng 3 lít
Có lớp cơ rất dày và khoẻ
Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị
Tâm vị
Môn vị
3 lớp
cơ
Bề mặt
bên trong
dạ dày
Tuyến vị
Các lỗ trên bề mặt
lớp niêm mạc
Tế bào tiết
chất nhầy
Niêm mạc
Tế bào tiết
pesinogen
Tế bào
tiết HCl
Dịch vị là dịch tiêu hóa của dạ dày do các tuyến niêm mạc dạ dày bài tiết. Tùy thành phần dịch tiết, có thể chia các tuyến này ra làm 2 nhóm:
Tuyến ở vùng tâm vị và môn vị: bài tiết chất nhầy
Tuyến ở vùng thân: là tuyến tiêu hóa chính của dạ dày, gồm 3 loại tế bào:
- Tế bào chính: bài tiết ra các enzym
- Tế bào viền: bài tiết acid HCl và yếu tố nội
- Tế bào cổ tuyến: bài tiết chất nhầy
Ngoài ra, toàn bộ niêm mạc dạ dày đều bài tiết HCO3- và một ít chất nhầy.
Dịch vị là hỗn hợp các dịch bài tiết từ các vùng trên khoảng 2 - 2,5 lít/24 giờ.
Tiêu hoá ở dạ dày
Biến đổi lí học:
-Tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ dày
Làm nhuyễn thức ăn, thấm đều dịch vị
Biến đổi hoá học
Pepsinogen
HCl
Pepsin
HCl (pH= 2-3)
Protein
(Chuỗi dài gồm nhiều acid amin)
Protein chuỗi ngắn
(Chuỗi ngắn gồm 3-10 acid amin)
Chứng minh biến đổi hoá học ở dạ dày qua thí nghiệm “bữa ăn giả” của I.P.Paplôp
Kết quả phân tích hoá học cho thấy thành phần dịch vị gồm:
+ Nước: 95%
+ Enzim pepsin
+ Acid clohidric
+ Chất nhày
5%
Cấu tạo của dạ dày:
Lớp màng ngoài
Cơ vòng
Lớp cơ trơn
Cơ chéo
Lớp dưới niêm mạc
Lớp niêm mạc gồm các tế bào tuyến
Gồm:
Cơ dọc
II/ TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
Thí nghiệm của paplốp nhằm mục đích gì ?
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Thành phần thực hiện
Các hoạt động tham gia
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí học
Biến đổi hoá học
Enzim
pepsin
Hoạt động của enzim pepsin
Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành Prôtêin chuỗi ngắn
-Tuyeán vò
-Caùc cô cuûa daï daøy
Tiết dịch vị
- Co bóp
-Hoaø loaõng thöùc aên
-Ñaûo troän thöùc aên cho naùt, thaám ñeàu dòch vò, ñaåy thöùc aên xuoáng ruoät
Cấu tạo trong của ruột non
Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.
Cấu tạo:
+ Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột cực nhỏ
+ Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố đến từng lông ruột
Mạch máu về gan
Lớp cơ
Lông
ruột
Nếp gấp
Mao mạch máu
Mạch bạch huyết
Tuyến ruột
Lông ruột
Lông cực nhỏ
Tế bào
biểu bì
Biến đổi hoá học của thức ăn ở ruột non
Tinh bột &
đường đôi
Đường đôi
(mantose)
Đường đơn
(glucose)
Protein
Peptit
Acid amin
Enzim
Enzim
Enzim
Enzim
Enzim
Dịch mật
Lipit
Các giọt lipit nhỏ
Acid béo và glixerin
Acid béo
Glixerin
(amilase)
(Mantase)
(Pepsin)
(Tripsin)
(Lipase)
Trypsinogen Enterokinase Trypsin
Protein trypsin Polypeptid
Chymotrypsinogen trypsin chymotrysin
Peptid Chymotrysin peptid mạch ngắn
Procarboxypolypeptidase
trypsin
carboxypolypeptidase
Polypeptid
carboxypolypeptidase
a.amin
Nhóm Enzyme tiêu hóa Protein
+ Nhóm phân giải glucid
Glucid amylase Dextrin + maltose
Maltose maltase 2 glucose
Lactose lactase glucose + galactose
Saccarose saccaraza glucose + Fructose
+ Nhóm enzyme phân giải lipid
Lipid lipase glycerin + axit béo
Dạ dày có cấu tạo như thế nào?
Dạ dày có dạng hình gì?
Dạ dày có dạng hình túi
Khi không có kích thích, gan vẫn tiết đều dịch mật, tuỵ tiết rất ít dịch và ruột hoàn toàn không tiết dịch.
Khi thức ăn chạm vào lưỡi và niêm mạc dạ dày, dịch mật và dịch tuỵ đều tiết ra mạnh mẽ. Dịch ruột chỉ được tiết ra khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột.
- Thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng từng lượng nhỏ theo sự mở đóng của môn vị.
Sự co bóp các cơ thành ruột non tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột, đồng thời giúp thức ăn thấm đều dịch.
- Muối mật trong dịch mật cùng các enzim tiêu hoá trong dịch tuỵ và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng.
XEM PHIM
3.8. CON ĐƯỜNG HẤP THU VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA GAN
Tất cả các tế bào gan đều thải mật. Mật được bài tiết vào các tiểu quản mật, rồi chảy vào các ống mật lớn.
Các ống này ngày càng lớn và cuối cùng đổ vào ống mật chủ. Mật từ ống này đi thẳng vào tá tràng hay đi vào túi mật.
Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng
Các chất được hấp thụ tuy đi theo 2 đường máu và bạch huyết nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào.
- Gan tham gia điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định và khử các chất độc cho cơ thể.
TM chủ trên
TIM
TM chủ dưới
GAN
Mạch BH
Mao mạch
máu
RUỘT NON
Các chất dinh dưỡng
với nồng độ thích hợp
và không còn chất độc
Phần chất dinh dưỡng dư được tích luỹ tại gan hoặc thải bỏ. Chất độc bị khử.
Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này
Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit theo con đường này
XEM PHIM
Các con đường hấp thu và vận chuyển các chất dinh dưỡng
CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG ĐÃ ĐƯỢC HẤP THỤ
Ruột già
Vai trò chủ yếu của ruột già là hấp thụ nước và thải phân.
Ruột
nằm
ngang
Ruột
hướng
lên
Ruột
tịt
Ruột
thừa
Ruột
hướng
xuống
Trực tràng
Hậu môn
Tháp dinh dưỡng phù hợp với lứa tuổi học sinh
Muối
Đường
Dầu mỡ
Cá, thịt, sữa
Trái cây
Rau củ
Ngũ cốc
Hạn chế:
Xem TV
Ngồi lâu 1 chỗ quá 30’
Chơi trò chơi điện tử
2 – 3 lần/ tuần:
Tập Yoga
Nâng tạ
Chơi golf
Chơi bowling
Làm vườn
3 – 5 lần/ tuần:
Đi bộ
Đạp xe
Chơi tenis
Tập võ
Bơi lội
Đá bóng
Hàng ngày:
Làm việc nhà
Dùng thang bộ thay thang máy
Đi bộ càng nhiều
càng tốt
MỘT SỐ CÂU HỎI
Có 7 chữ: Đoạn dài nhất của ống tiêu hóa
2.Có 10 chữ: Loại chất trong thức ăn không bị biến đổi qua tiêu hóa
3. Có 7 chữ: Tên gọi khác của chất đạm
4. Có 12 chữ: Cơ quan tiết ra chất dịch có chứa Enzyme tiêu hóa.
5. Có 11 chữ: Nơi nhận chất dịch do các tuyến nước bọt tiết ra.
6. Có 7 chữ: Nơi nhận dịch mật và tụy do gan và tụy tiết ra.
7.Có 8 chữ: Đoạn dẫn thức ăn từ miệng xuống dạ dày
Đánh dâu X vào ô đúng hoặc sai khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở khoang miệng
Đánh dâu X vào ô đúng hoặc sai đối với sự tiêu hóa ở ruột non
NguyễnKhắc Chung Thẩm
Khoa Nông Nghiệp- Đại Học An Giang
Sơ đồ khái quát về hoạt động
chủ yếu của quá trình tiêu hoá
Hoạt động
tiêu hoá
Hoạt
động
hấp
thụ
Types of Digestive Systems
Monogastrics
Ruminants
Hind Gut Fermentors
Protein thô thức ăn
Protein thuần
N phi protein
Protein không bị phân giải
Protein bị phân giải
Peptid
a. amin
Protein vsv
Tiêu hóa trong ruột non
NH3(Amoniac)
Ure (gan)
Ure(thận)
Ure( nước tiểu).
Ure(nước bọt)
Ruột non
sự sinh hơi và ợ hơi
Vi sinh vật lên men thức ăn trong dạ cỏ, tạo ra một lượng khí đáng kể(1000 lít/24 giờ) trong đó CO2: 50-70%; CH4: 20-45%; hàm lượng N2, O2, H2, H2S không đáng kể.
TIÊU HÓA Ở THÚ DẠ DÀY ĐƠN
Digestive Tract - Pig
Digestive Tract – Beef Cattle
- Sự phân giải và tổng hợp protein của vi sinh vật trong dạ cỏ
Protein protease peptid
Peptid peptidase a.amin
a.amin deaminase axit hữu cơ + NH3
Các chất N-phi protein (ure) bị vi sinh vật dạ cỏ thủy phân.
CO(NH2)2 + H2O urease 2NH3 + CO2
vsv
Vi sinh vật sử dụng NH3 kết hợp với xeto axit được tạo ra từ việc phân giải cellulose và glucid tổng hợp thành a.amin để vi sinh vật tổng hợp protein cho bản thân chúng.
NH3 do vi sinh vật phân hủy từ ure diễn ra rất nhanh nếu vi sinh vật sử dụng không hết sẽ được hấp thu vào gan sau đó được tổng hợp thành ure đưa vào tuyến nước bọt giúp con vật tiết kiệm được ure.
COOH
(CH2)2
C = O
COOH
+ NH3
Transaminaza
(vsv)
COOH
(CH2)2
CH – NH2
COOH
5. Chức năng dạ lá sách
Dạ lá sách như là một cái túi ép lọc, nhờ sự vận động, mở khép của các lá sách mà thức ăn nửa lỏng được ép vào dạ muối khế, phần bã khô còn lại sẽ được tiếp tục nghiền nhuyễn và cùng với thức ăn ở trên xuống hòa loãng để được ép xuống dạ muối khế.
6. Tiêu hóa ở dạ muối khế
Dạ muối khế có cấu tạo tương tự như dạ dày đơn, nghĩa là niêm mạc mặt trong có tuyến dịch nhày muxin và có tuyến dịch vị.
Quá trình tạo khí:
CO2: Đường Lên men VSV Rượu + CO2
NaHCO3 + acid hữu cơ Muối + H2CO3
H2CO3 bị phân ly CO2 + H2O
CH4: 2 C2H5OH + CO2 CH3CCOH + CH4
4H2 + CO2 CH4 + 2H2O
4HCOOH CH4 + 3CO2 + 2H2O
Digestive Tract - Horse
A. Diều. B. Dạ dày tuyến, C. Dạ dày cơ, D. Gan, E. Tá tràng và ruột non, F. Tuyến tụy, G. Manh tràng, H. Hồi tràng
XEM PHIM
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
00
15
14
13
12
10
11
09
08
07
I. CẤU TẠO KHOANG MIỆNG
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Lưỡi
Các hoạt động tiêu hoá:
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn
+Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
+Tạo viên thức ăn
6
7
Các cơ quan trong khoang miệng
Khi thức ăn được đưa vào trong khoang miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau :
- Nhai
- Đảo trộn thức ăn
- Hoạt động của enzim (men) amilase trong nước bọt
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Lưỡi
Tuyến
nước bọt
Nơi tiết
nước bọt
Tạo viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
00
15
14
13
12
10
11
09
08
07
I. CẤU TẠO KHOANG MIỆNG
Enzim amilaza (pH=7,2 / tº= 37ºC)
Enzim amilaza
Tinh bột
Đường mantozơ
ENZIM:
- Chất xúc tác sinh học
-Hoạt tính mạnh
- Đ/kiện pH và nhiệt độ nhất định
Khi nhai cơm lâu trong miệng có cảm giác ngọt là vì sao?
Điền các cụm từ phù hợp vào bảng 25-SGK.
6
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
BÀI 25: Tiêu hoá ở khoang miệng #
00
15
14
13
12
10
11
09
08
07
: Hoạt động biến đổi thức ăn trong khoang miệng
-Tiết nước bọt
-Nhai
-Đảo trộn thức ăn
-Tạo viên thức ăn
-Tuyến nước bọt
-Răng
-Răng, lưỡi, cơ môi, má
-Răng, lưỡi, các cơ môi , má
-Ướt và mềm thức ăn
-Mềm nhuyễn thức ăn
-Thức ăn thấm nước bọt
--Tạo viên thức ăn
Hoạt động của enzim
amilaza trong nước bọt
Enzim amilaza
Biến đổi tinh bột → đường mantôzơ
4
5
Nước bọt được bài tiết bởi 3 cặp tuyến chính: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm, tuyến dưới lưỡi. Thành phần dịch tiết của 3 tuyến này không giống nhau.
- Tuyến mang tai: loãng, có nhiều men tiêu hóa tinh bột.
- Tuyến dưới hàm: tỷ lệ chất nhày và men tương đương nhau.
- Tuyến dưới lưỡi: đặt, có nhiều chất nhày, ít men tiêu hóa.
Đặc tính và tác dụng tiêu hóa của nước bọt
a. Đặc tính:
Nước bọt là một hỗn hợp không màu sắc, có khi loãng hoặc sánh như sữa. Độ sánh phụ thuộc vào hàm lượng protein chứa trong nước bọt.
+ Ở người trưởng thành một ngày tiết khoãng 1-1,2 lít.
+Trâu, bò: 60-90 lít/ngày
+ Heo: 15 lít/ngày
Tỷ trọng thay đổi trong phạm vi từ 1,002-1,009
pH:
+ Người: 6,8-8
+ Heo: 7,32
+ Chó: 7,36
+ Trâu, bò: 8,2
Thành phần của nước bọt
- Nước 98-99%
- Muối khoáng: Nacl, Canxi carbonat, caxi phosphat…
- Chất nhày muxin
- Men tiêu hóa: Amylase, maltase.
b. Tác dụng
Nước bọt chứa nhiều nước làm thấm ướt thức ăn, dễ nhai, nuốt để chuẩn bị cho quá trình tiêu hóa tại dạ dày.
Trực tiếp tác động lên các thụ quan ở miệng và lưỡi làm hưng phấn các cơ quan vị giác.
Protein trong nước bọt có tính dính giúp cho thức ăn dính lại từng viên, thuận tiện cho động tác nuốt. Lysozyme có tác dụng diệt khuẩn.
Nước bọt của động vật nhai lại có tác dụng trung hòa acid hữu cơ do quá trình lên men.
Men tiêu hóa của nước bọt có tác dụng phân giải tinh bột thành đường.
Dạ dày có 2 chức năng tiêu hóa:
- Chứa đựng thức ăn
- Tiếp tục tiêu hóa sơ bộ thức ăn
Tinh bột chín Amylase Maltose + dextrin
Maltose Maltase 2 Glucose (rất ít)
Quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
Thức ăn được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ vòng ở thực quản.
Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu.
Thức ăn
Lưỡi
Nắp
thanh
quản
Thanh quản
Khí quản
Thức ăn
Thức ăn
Nắp thanh
quản đậy
Vai trò của nước bọt
- Mỗi ngày cơ thể ta tiết ra rất nhiều nước bọt.
- Nước bọt không chỉ có vai trò trong tiêu hoá mà còn có tác dụng bảo vệ răng miệng.
- Khi ta tiết ít nước bọt sẽ là điều kiện cho vi khuẩn phát triển (hình dưới)
Tinh bột chín Amylase Maltose + dextrin
Maltose Maltase 2 Glucose (rất ít)
Hoạt động cơ học của dạ dày
- Mở đóng tâm vị
- Mở đóng môn vị
Cấu tạo dạ dày và lớp niêm mạc của nó
Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp
Hình dạng một chiếc túi thắt 2 đầu với dung tích tối đa khoảng 3 lít
Có lớp cơ rất dày và khoẻ
Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị
Tâm vị
Môn vị
3 lớp
cơ
Bề mặt
bên trong
dạ dày
Tuyến vị
Các lỗ trên bề mặt
lớp niêm mạc
Tế bào tiết
chất nhầy
Niêm mạc
Tế bào tiết
pesinogen
Tế bào
tiết HCl
Dịch vị là dịch tiêu hóa của dạ dày do các tuyến niêm mạc dạ dày bài tiết. Tùy thành phần dịch tiết, có thể chia các tuyến này ra làm 2 nhóm:
Tuyến ở vùng tâm vị và môn vị: bài tiết chất nhầy
Tuyến ở vùng thân: là tuyến tiêu hóa chính của dạ dày, gồm 3 loại tế bào:
- Tế bào chính: bài tiết ra các enzym
- Tế bào viền: bài tiết acid HCl và yếu tố nội
- Tế bào cổ tuyến: bài tiết chất nhầy
Ngoài ra, toàn bộ niêm mạc dạ dày đều bài tiết HCO3- và một ít chất nhầy.
Dịch vị là hỗn hợp các dịch bài tiết từ các vùng trên khoảng 2 - 2,5 lít/24 giờ.
Tiêu hoá ở dạ dày
Biến đổi lí học:
-Tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ dày
Làm nhuyễn thức ăn, thấm đều dịch vị
Biến đổi hoá học
Pepsinogen
HCl
Pepsin
HCl (pH= 2-3)
Protein
(Chuỗi dài gồm nhiều acid amin)
Protein chuỗi ngắn
(Chuỗi ngắn gồm 3-10 acid amin)
Chứng minh biến đổi hoá học ở dạ dày qua thí nghiệm “bữa ăn giả” của I.P.Paplôp
Kết quả phân tích hoá học cho thấy thành phần dịch vị gồm:
+ Nước: 95%
+ Enzim pepsin
+ Acid clohidric
+ Chất nhày
5%
Cấu tạo của dạ dày:
Lớp màng ngoài
Cơ vòng
Lớp cơ trơn
Cơ chéo
Lớp dưới niêm mạc
Lớp niêm mạc gồm các tế bào tuyến
Gồm:
Cơ dọc
II/ TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
Thí nghiệm của paplốp nhằm mục đích gì ?
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Thành phần thực hiện
Các hoạt động tham gia
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí học
Biến đổi hoá học
Enzim
pepsin
Hoạt động của enzim pepsin
Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành Prôtêin chuỗi ngắn
-Tuyeán vò
-Caùc cô cuûa daï daøy
Tiết dịch vị
- Co bóp
-Hoaø loaõng thöùc aên
-Ñaûo troän thöùc aên cho naùt, thaám ñeàu dòch vò, ñaåy thöùc aên xuoáng ruoät
Cấu tạo trong của ruột non
Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.
Cấu tạo:
+ Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột cực nhỏ
+ Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố đến từng lông ruột
Mạch máu về gan
Lớp cơ
Lông
ruột
Nếp gấp
Mao mạch máu
Mạch bạch huyết
Tuyến ruột
Lông ruột
Lông cực nhỏ
Tế bào
biểu bì
Biến đổi hoá học của thức ăn ở ruột non
Tinh bột &
đường đôi
Đường đôi
(mantose)
Đường đơn
(glucose)
Protein
Peptit
Acid amin
Enzim
Enzim
Enzim
Enzim
Enzim
Dịch mật
Lipit
Các giọt lipit nhỏ
Acid béo và glixerin
Acid béo
Glixerin
(amilase)
(Mantase)
(Pepsin)
(Tripsin)
(Lipase)
Trypsinogen Enterokinase Trypsin
Protein trypsin Polypeptid
Chymotrypsinogen trypsin chymotrysin
Peptid Chymotrysin peptid mạch ngắn
Procarboxypolypeptidase
trypsin
carboxypolypeptidase
Polypeptid
carboxypolypeptidase
a.amin
Nhóm Enzyme tiêu hóa Protein
+ Nhóm phân giải glucid
Glucid amylase Dextrin + maltose
Maltose maltase 2 glucose
Lactose lactase glucose + galactose
Saccarose saccaraza glucose + Fructose
+ Nhóm enzyme phân giải lipid
Lipid lipase glycerin + axit béo
Dạ dày có cấu tạo như thế nào?
Dạ dày có dạng hình gì?
Dạ dày có dạng hình túi
Khi không có kích thích, gan vẫn tiết đều dịch mật, tuỵ tiết rất ít dịch và ruột hoàn toàn không tiết dịch.
Khi thức ăn chạm vào lưỡi và niêm mạc dạ dày, dịch mật và dịch tuỵ đều tiết ra mạnh mẽ. Dịch ruột chỉ được tiết ra khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột.
- Thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng từng lượng nhỏ theo sự mở đóng của môn vị.
Sự co bóp các cơ thành ruột non tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột, đồng thời giúp thức ăn thấm đều dịch.
- Muối mật trong dịch mật cùng các enzim tiêu hoá trong dịch tuỵ và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng.
XEM PHIM
3.8. CON ĐƯỜNG HẤP THU VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA GAN
Tất cả các tế bào gan đều thải mật. Mật được bài tiết vào các tiểu quản mật, rồi chảy vào các ống mật lớn.
Các ống này ngày càng lớn và cuối cùng đổ vào ống mật chủ. Mật từ ống này đi thẳng vào tá tràng hay đi vào túi mật.
Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng
Các chất được hấp thụ tuy đi theo 2 đường máu và bạch huyết nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào.
- Gan tham gia điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định và khử các chất độc cho cơ thể.
TM chủ trên
TIM
TM chủ dưới
GAN
Mạch BH
Mao mạch
máu
RUỘT NON
Các chất dinh dưỡng
với nồng độ thích hợp
và không còn chất độc
Phần chất dinh dưỡng dư được tích luỹ tại gan hoặc thải bỏ. Chất độc bị khử.
Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này
Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit theo con đường này
XEM PHIM
Các con đường hấp thu và vận chuyển các chất dinh dưỡng
CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG ĐÃ ĐƯỢC HẤP THỤ
Ruột già
Vai trò chủ yếu của ruột già là hấp thụ nước và thải phân.
Ruột
nằm
ngang
Ruột
hướng
lên
Ruột
tịt
Ruột
thừa
Ruột
hướng
xuống
Trực tràng
Hậu môn
Tháp dinh dưỡng phù hợp với lứa tuổi học sinh
Muối
Đường
Dầu mỡ
Cá, thịt, sữa
Trái cây
Rau củ
Ngũ cốc
Hạn chế:
Xem TV
Ngồi lâu 1 chỗ quá 30’
Chơi trò chơi điện tử
2 – 3 lần/ tuần:
Tập Yoga
Nâng tạ
Chơi golf
Chơi bowling
Làm vườn
3 – 5 lần/ tuần:
Đi bộ
Đạp xe
Chơi tenis
Tập võ
Bơi lội
Đá bóng
Hàng ngày:
Làm việc nhà
Dùng thang bộ thay thang máy
Đi bộ càng nhiều
càng tốt
MỘT SỐ CÂU HỎI
Có 7 chữ: Đoạn dài nhất của ống tiêu hóa
2.Có 10 chữ: Loại chất trong thức ăn không bị biến đổi qua tiêu hóa
3. Có 7 chữ: Tên gọi khác của chất đạm
4. Có 12 chữ: Cơ quan tiết ra chất dịch có chứa Enzyme tiêu hóa.
5. Có 11 chữ: Nơi nhận chất dịch do các tuyến nước bọt tiết ra.
6. Có 7 chữ: Nơi nhận dịch mật và tụy do gan và tụy tiết ra.
7.Có 8 chữ: Đoạn dẫn thức ăn từ miệng xuống dạ dày
Đánh dâu X vào ô đúng hoặc sai khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở khoang miệng
Đánh dâu X vào ô đúng hoặc sai đối với sự tiêu hóa ở ruột non
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Chung Thẩm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)