Sinh học: STGT BG Lý thuyết về phối

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 11/05/2019 | 92

Chia sẻ tài liệu: Sinh học: STGT BG Lý thuyết về phối thuộc Giáo dục đặc biệt

Nội dung tài liệu:

Bài giảng lý thuyết :


PHỔI.


Đối tượng giảng : Sinh viên Y1 chính quy.
Thời gian giảng : 2 tiết.
MỤC TIÊU LÝ THUYẾT

1. Mô tả được vị trí, chức năng, hình thể ngoài và liên quan các mặt của phổi.
2. Vẽ cây phế quản và kể tên các phân thùy phổi.
3. Mô tả được các thành phần trong rốn phổi và sự liên quan của các thành phần đó với nhau.
4. Mô tả và đối chiếu được phổi và màng phổi lên lồng ngực
I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHỔI
1.Vị trí : Hai phổi nằm trong lồng ngực ngăn cách
nhau bởi khoang trung thất.
2.Chức năng : Phổi là cơ quan chủ yếu của hệ hô hấp, nơi trao đổi khí giữa máu và không khí.
             
  

TIM
PHỔI
Quai ĐMC
ĐM phổi
HỆ TUẦN HOÀN

II. HÌNH THEÅ NGOAØI CUÛA PHOÅI :

1.Ñænh phoåi : Naèm ôû neàn coå .
Ñoái chieáu leân loàng ngöïc::
+ Phía sau :Ñaàu sau xöông söôøn I.
+ Phía tröôùc :Treân phaàn trong xöông ñoøn 3cm
2. Đáy phổi : A�p sát lên vòm hoành.
Liên quan : Qua cơ hoành liên quan với các tạng trong ổ bụng . Đặc biệt là liên quan với gan
GAN
3.Mặt sườn : -Phổi phải : Có 2 khe là khe ngang và khe chếch chia phổi phải thành 3 thùy : Thùy trên, thùy giữa, thùy dưới.
-Phổi trái :Chỉ có khe chếch chia phổi trái thành 2 thùy:Thùy trên và thùy
dưới. Đặc biệt phía trước dưới có lưỡi phổi trái( mẫu phổi lồi ra như cái lưỡi)
Đối chiếu khe chếch và khe ngang lên lồng ngực :
Khe chếch (P):
+ Đầu trên( đầu sau) : Đầu sau khoang gian sườn III.
+ Đầu trước(đầu dưới) : Đầu ngoài sụn sườn VI.
Khe ngang :
+ Đầu sau : Tách ra từ khe lớn trên đường nách ở khoang gian sườn IV .
+ Đầu trước : Sụn sườn IV .

4.Maët trong : Goàm 2 phaàn : Phaàn coät soáng (phaàn sau) vaø phaàn trung thaát(phaàn tröôùc). 4.1 Roán phoåi : Coù hình vôït boùng baøn vaø laø nôi coù caùc thaønh phaàn cuûa roán phoåi ñi qua : Pheá quaûn chính, 2 tónh maïch phoåi ôû phía tröôùc döôùi pheá quaûn chính vaø ñoäng maïch phoåi .
PQC trái
Khác biệt giữa rốn phổi phải và trái :
+ Rốn phổi phải : Động mạch phổi nằm trước phế quản chính .
+ Rốn phổi trái : Động mạch phổi nằm trên phế quản chính .
4.2 Liên quan phần trung thất : Phổi phải : 1- Ấn tim : Nằm trước dưới rốn phổi 2-Thân tĩnh mạch cánh tay đầu : Nằm trước trên rốn phổi.3-Tm chủ trên.
4-Rãnh tĩnh mạch đơn : Nằm ngang trên rốn phổi .5--Rãnh động mạch dưới đòn : Nằm trên rốn phổi 5. Vùng khí quản, thực quản.
ấn tim
Thân Tm cánh tay đầu
Tm chủ trên
Rãnh TM đơn(Azygos vein)
Rãnh ĐM dưới đòn
Vùng khi quản thực quản
Rãnh quai ĐMC
Rãnh ĐMC ngực
Vùng khí quản thực quản
Rãnh ĐM dưới đòn
Hố tim
5
Phổi trái :
1.Hố tim .
2. Rãnh quai
Động mạchchủ
3. Rãnh động
mạch chủ ngực
4. Rãnh động
mạch dưới đòn
5. Rãnh thân
tĩnh mạchcánh
tay đầu trái
6.Vùng khí
quản, thựcquản
5.Bôø tröôùc : Laø giôùi haïn giöõa maët söôøn vaø maët trong .
Ñoái chieáu bôø tröôùc leân loàng ngöïc : Beân phaûi :Ñænh phoåi – Khôùp trong suïn söôøn I- Khôùp suïn söôøn II : Sau ñöôøng giöõa- Ñi thaúng vaø taän heát ôû ñaàu trong suïn söôøn VI .
Bên trái : Đỉnh phổi - Khớp trong sụn sườn I- Khớp sụn sườn
II : Sau đường giữa- Đi thẳng đến đầu trong sụn sườn IV - Vòng ra ngoài và tận hết gần đầu ngoài sụn sườn VI

   6.Bôø döôùi : Goàm 2 ñoaïn :
+ Ñoaïn thaúng : Ngaên caùch maët hoaønh vôùi maët trong.
+ Ñoaïn cong : Ngaên caùch maët hoaønh vôùi maët söôøn.
6 mốc đối chiếu lên lồng ngực
1.Đường trung đòn
2. Nách trước
3.Nách giữa
4. Nách sau
5. Vai
6. Cột sống
Đối chiếu bờ dưới phổi
(P)
1.VI(ĐẦU TRONG)?2.VII?3.VIII ? 4.IX?5. X?6. XI-XII.
(T)
1.VI(đầu ngoài)
I.HÌNH THỂ TRONG CỦA PHỔI :
1.�� Sự phân chia của cây phế quản :
Phế quản chính ?
Phế quản thùy ? Phế
quản phân thùy ?
Phế quản hạ phân
thùy ? Phế quản
tiểu thùy( Đơn vị cơ
sở của phổi)
Phế quản tiểu thùy( Đơn vị cơ sở của phổi) : Tiểu phế quản hô hấp ?ống phế nang ?Túi phế nang ? Phế nang.
Tiểu phế quản hô hấp
Ống phế nang
Túi phế nang
Phế nang
TM phổi
(P)
A.��� Thuỳ trên : 1.�Phân thuỳ đỉnh
2.�Phân thùy sau 3.�Phân thùy trước
B.�Thùy giữa:
4.Phân thùy bên
5.Phân thùy giữa
C.Thùy dưới :
6.Phân thùy đỉnh.
6`.Phân thùy dưới đỉnh.
7.�Phân thùy đáygiữa
8.Phân thùy đáy trước
9. Phân thùy đáy bên
10. Phân thùy đáy sau


(P)
A.��� Thuỳ trên : 1.�Phân thuỳ đỉnh
2.�Phân thùy sau 3.�Phân thùy trước
B.�Thùy giữa:
4.Phân thùy bên
5.Phân thùy giữa
C.Thùy dưới :
6.Phân thùy đỉnh.
6`.Phân thùy dưới đỉnh.
7.�Phân thùy đáygiữa
8.Phân thùy đáy trước
9. Phân thùy đáy bên
10. Phân thùy đáy sau


A.Thuỳ trên:
1,2. Phân thuỳ đỉnh - sau 3. Phân thùy trước
Phân thùy lưỡi trên.
5. Phân thùy lưỡi dưới.
B. Thùy dưới:
6. Phân thùy đỉnh.
6`. Phân thùy dưới đỉnh.
7.� Phân thùy đáy giữa
8. Phân thùy đáy trước
9. � Phân thùy đáy bên
10. Phân thùy đáy sau


Đặc điểm phổi ở người Việt nam : 2,2% có khe nông ngăn cách phân thùy 7 với các phân thùy đáy còn lại.12% có một khe không hoàn toàn ngăn cách phân thùy 6 với các phân thùy đáy còn lại.34% phổi phải có thêm phân thuỳ dưới đỉnh .54% phổi trái có thêm phân thuỳ dưới đỉnh .
 2. Söï phaân chia cuûa ñoäng maïch phoåi : 2.1 Thaân ñoäng maïch phoåi : Nguyeân uyû : Loã ñoäng maïch phoåi cuûa taâm thaát phaûi .
Ñöôøng ñi vaø taân cuøng : Chaïy leân treân vaø ra sau tôùi bôøsau cuûa quai ñoäng maïch chuû thì chia laøm 2 ñoäng maïchphoåi traùi vaø phaûi
 
2.2 Động mạch phổi
phải : Đi ngang từ trái
sang phải, cho các
nhánh bên có tên gọi
Tương ứng với các
thùy hoặc phân thùy
mà nó cấp máu:
-Nhánh đỉnh
-Nhánh sau xuống
-Nhánh trước xuống
-Nhánh sau lên .
Khoảng 8 nhánh
bên và 1 nhánh cùng :
Động mạch phổi phải
Nhánh sau xuống
Nhánh đỉnh
Nhánh trước
Nhánh sau lên
Phần đáy
Thuỳ giữa
Nhánh đáy giữa
Nhánh đáy sau
Nhánh đáy trước
Nhánh đáy bên
Thuỳ trên : Đặc điểm ở
người Việt nam : Có 2 động
mạch: 67%,3 động mạch
:27%, 4 động mạch 6%.
Thuỳ giữa : Chia làm 2
nhánh : Nhánh bên và nhánh giữa.
Đặc điểm ở người Việt nam
2 động mạch :75%,1 động
mạch :21%,3 động mạch 4%.
Thùy dưới : 4 nhánh bên và
1 nhánh cùng : 1.Nhánh
dưới đỉnh.2.Nhánhđáy Giữa
3. Nhánh đáy trước
4.Nhánh đáy bên 5. Nhánh
đáy sau(nhánh cùng).

2.3 Động mạch phổi trái : Cho các nhánh bên tương tự phổi phải trừ :
����� - Nhánh sau của thuỳ trên chỉ có 1.
���� - Tương ứng với thùy giữa bên phải gọi 2 đm nhánh lưỡi : Nhánh lưỡi trên và nhánh lưỡi dưới.

3. Sự phân chia của tĩnh mạch phổi : Mỗi bên phổi có 2 tĩnh mạch phổi trên và dưới:
- Tĩnh mạch phổi dưới nhận máu của toàn bộ thùy dưới
- phần còn lạicủa phổi do tĩnh mạch phổi trên nhận.
TM phổi phải trên
TM phổi phải dưới
Ứng dụng đi vào ranh giới các thuỳ phổi trong thủ thuật cắt bỏ thuỳ phổi.
Sự hồi lưu máu : Từ lưới mao mạch đổ vào các tĩnh mạch quanh tiểu thuỳ, tiếp đến các tĩnh mạch gian hoặc dưới phân thuỳ hoặc các tỉnh mạch trong phân thuỳ hoặc các tĩnh mạch thuỳ. Cuối cùng đổ vào 2 tĩnh mạch phổi.
Đặc điểm phân bố của tĩnh mạch phổi :
+Đi cùng với động mạch trong các đơn vị phổi.
+Ngoài ra còn có các tĩnh mạch đi ở chu vi ( ranh giới giữa các đơn vị phổi)
4.Động và tĩnh mạch phế quản ( Hệ mạch dinh dưỡng):
Động mạch phế quản tách ra từ động mạch chủ ngực đi vào phổi trước hoặc sau phế quản chính.
Tĩnh mạch phế quản : Hồi lưu máu về tĩnh mạch đơn, một số nhánh nhỏ đổ về tĩnh mạch phổi.
ĐM Phế Quản
�6. Thần kinh của phổi : Phổi được chi phối bởi đám rối phổi. Đám rối phổi
được tạo nên bởi các sợi thần kinh giao cảm và các nhánh của dây thần kinh X, đi vào rốn phổi theo phế quản chính và phân nhánh trong phổi.
TK X trái
ĐR phổi trước
ĐR phổi sau
Hạch cổ ngực
Chuổi hạch GC
5. Bạch huyết của phổi : Các mạch bạch huyết trong nhu mô phổi đổ vào các hạch bạch huyết phổi : Nằm ở chổ chia đôi các phế quản. Tiếp tục đổ vào hạch phế quản phổi : nằm ở rốn phổi. Cuối cùng đổ vào Hạch khí phế quản trên và dưới : Nằm ở chổ chia đôi của khí quản .
Hạch KQ dưới(Carina)
Hạch KQ trên trái
Hạch KQ trên phải
Hạch cổ sâu
Ống ngực
Ống BH phải

IV. MÀNG PHỔI : Gồm 2 lá giới hạn nên 1 khoang màng phổi.


1.�Màng phổi tạng: Dính chặt lên nhu mô phổi, lách cả vào khe gian thùy . Ở rốn phổi, lá tạng quặt ra liên tiếp với lá thành tạo nên hình ảnh 1 cái vợt bóng bàn có cán quay xuống dưới, nơi 2 lá áp vào nhau tạo nên dây
chằng phổi.
DC phổi
2. Màng phổi thành : A�p sát phía ngoài màng phổi tạng được chia ra các phần : - Màng phổi trung thất .
- Màng phổi sườn : A�p sát vào mặt trong của lồng ngực và cách lồng ngực bởi một lớp mô liên kết mỏng gọi là mạc nội ngực .
- Màng phổi hoành : Dính sát vào mặt trên cơ hoành, ngăn cách với cơ hoành bởi phần mạc nội ngực gọi là mạc hoành - màng phổi.
Màng phổi thành

- Đỉnh màng phổi : Tương ứng với đỉnh phổi và được cố định bởi các dây chằng treo dỉnh màng phổi vào các xương sườn và xương sống lân cận . Phần mạc nội ngực ở đây gọi là màng trên màng phổi.

Ngách màng phổi : Là góc nhị diện hợp bởi 2 phần của màng phổi thành. Có 2 ngách màng phổi :
+ Ngách sườn hoành : Hợp bởi màng phổi sườn và màng phổi hoành .
+ Ngách sườn trung thất : Hợp bởi màng phổi sườn và màng phổi trung thất.
Ngách sườn hoành
Ngách màng phổi trung thât
Bên trái : Do có hố tim,nên có 1 phần mặt trước của màng tim liên quan trực tiếp với thành ngực .
Tam giác cạnh ức : Vị trí sau xương ức và lấn sang trái, ở sụn sườn V cách bờ ức khoảng 1,5cm và ở sụn sườn VI khoảng 2cm .
Đối chiếu ngách màng phổi lên lồng ngực
+ Ngách sườn trung thất :
Bên phải : Đối chiếu giống bờ trước phổi .
+ Ngách sườn hoành : Đường nách giữa : Bắt chéo XS X ? Cách đường giữa sau 10 Cm(Đường vai) :Bắt chéo XS XI ? Cột sống : Bắt chéo XS XII? L1 .

V. LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI :
Câu 1 Chọn câu đúng :
a) Phổi là 1 tạng nằm trong trung thất. b) Phổi phải có 2 thuỳ.
c) Phổi phải có 2 khe: ngang và chếch. d) Phổi trái có 3 thùy.





Câu 2 Đỉnh phổi :
a) Ngang mức bờ trên xương đòn b) Ngang mức bờ dưới xương đòn
c) Ngang mức đầu ức xương đòn. d)Trên đầu ức xương đòn khoảng 3cm
Câu 3 Liên quan ở phần trung thất phổi trái, thành phần nào KHÔNG có: a)Hố tim. b)Ấn tim.
c)Rãnh quai động mạch chủ. d)Rãnh động mạch chủ ngực.




Hố tim
Câu 4 Liên quan ở phần trung thất phổi phải, thành phần nào KHÔNG có : a)Tĩnh mạch chủ trên. b) Tĩnh mạch chủ dưới.
c) Rãnh tĩnh mạch đơn.d) Thân tĩnh mạch cánh tay đầu.
TM chủ trên

Câu 5 Đơn vị cơ sở của phổi là :
a) Phân thùy phổi.
b) Tiểu thùy phổi.
c) Phế nang.
d)Túi phế nang.


Câu 6 Nhu mô phổi được nuôi dưỡng :
a) Động mạch phổi.
b) Tĩnh mạch phổi.
c) Động mạch phế quản.



Câu 7 Thông thường, thùy giữa phổi phải có :
a) 2 thùy. b) 3 thùy. c) 4 thùy. d) 5 thùy.
Thuỳ giữa
Câu 8 Ở đường nách giữa, bờ dưới phổi và màng phổi bắt chéo XS :
a) VII và VIII. b) VIII và IX. c) IX và X. d) X và XII.



Câu 9 Dị vật hay đi vào phổi phải do :
a) Phế quản chính(PQC) phải dốc hơn PQC trái.
b)..................
c)..............
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)