Sinh hoc phan tu enzyme
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tài |
Ngày 08/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: sinh hoc phan tu enzyme thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Enzymes trong sinh học phân tử
Năm 1833, Payen và Persoz đã nghiên cứu và tìm thấy sự kết tủa của tinh bột trong đường với nhóm “diastase”, đây chính là nhóm amylase.
Năm 1898, Duclaux đề nghị sử dụng tiếp vần “ase” cho enzyme.
Enzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào sống.
Kiểm soát và điều tính tính hữu hiệu và ính chuyên biệt.
Enzyme phân cắt hạn chế (Restriction endonuclease)
Dùng để cắt những đoạn phân tử DNA, sử dụng nhiều trên vi khuẩn.
Tính chất: E muốn cắt phải hội đủ hai điều kiện:
Chọn đúng vị trí mục tiêu của nó
Chọn đúng vùng xác định của nó là 4 hoặc 6 acid nucleic rất đặt thù.
Phân nhóm Enzyme và các kiểu cắt của nó
Cách viết tên enzyme theo qui ước quốc tế.
Tên loài của sinh vật làm ký chủ được xác định, lấy chữ cái đầu tiên của genus cộng thêm hai chữ cái đầu tiên của tên loài = 3 chữ, ví dụ Escherichia coli =Eco
Các kiểu cắt của enzyme:
Cắt đầu bằng
Cắt kiểu so le
Ví dụ : -N-N-A-G-C-T-N-N
-N-N-A-G C-T-N-N
Phân tử ? DNA bị phân cắt
Các bước phân cắt DNA
Điện di
Phân tích kết quả sau khi chạy điện di
Band DNA trãn gel agarose
+ EtBr staining ,
Ultraviolet irradiation
Enzyme hàn gắn những đoạn phân tử DNA ( DNA ligase)
T4 DNA ligase, sử dụng nhiều trong gen cloning.
DNA topoisomerase
Chức năng của một số enzyme
DNA polymerase
T4 DNA polymerase
T7 DNA polymerase
Taq polymerase
Năm 1833, Payen và Persoz đã nghiên cứu và tìm thấy sự kết tủa của tinh bột trong đường với nhóm “diastase”, đây chính là nhóm amylase.
Năm 1898, Duclaux đề nghị sử dụng tiếp vần “ase” cho enzyme.
Enzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào sống.
Kiểm soát và điều tính tính hữu hiệu và ính chuyên biệt.
Enzyme phân cắt hạn chế (Restriction endonuclease)
Dùng để cắt những đoạn phân tử DNA, sử dụng nhiều trên vi khuẩn.
Tính chất: E muốn cắt phải hội đủ hai điều kiện:
Chọn đúng vị trí mục tiêu của nó
Chọn đúng vùng xác định của nó là 4 hoặc 6 acid nucleic rất đặt thù.
Phân nhóm Enzyme và các kiểu cắt của nó
Cách viết tên enzyme theo qui ước quốc tế.
Tên loài của sinh vật làm ký chủ được xác định, lấy chữ cái đầu tiên của genus cộng thêm hai chữ cái đầu tiên của tên loài = 3 chữ, ví dụ Escherichia coli =Eco
Các kiểu cắt của enzyme:
Cắt đầu bằng
Cắt kiểu so le
Ví dụ : -N-N-A-G-C-T-N-N
-N-N-A-G C-T-N-N
Phân tử ? DNA bị phân cắt
Các bước phân cắt DNA
Điện di
Phân tích kết quả sau khi chạy điện di
Band DNA trãn gel agarose
+ EtBr staining ,
Ultraviolet irradiation
Enzyme hàn gắn những đoạn phân tử DNA ( DNA ligase)
T4 DNA ligase, sử dụng nhiều trong gen cloning.
DNA topoisomerase
Chức năng của một số enzyme
DNA polymerase
T4 DNA polymerase
T7 DNA polymerase
Taq polymerase
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)