Sinh hoc co the
Chia sẻ bởi Đặng Thanh |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: sinh hoc co the thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
VÀ SỰ ĐIỀU HÒA
HOẠT ĐỘNG CƠ THỂ
HORMONE
Truyền thông tin từ tb đến tb là hoạt động thiết yếu đối với cơ thể đa bào
TB giao tiếp bằng cách gửi nhận và hiểu thông tin theo những cách đặc biệt khác nhau, để có những đáp ứng phù hợp trong các quá trình sống của cơ thể, phát triển từ một tb phôi đến một cơ thể đa bào, tồn tại và chết
NỘI TIẾT (endocrine)
NGOẠI TIẾT (exocrine)
Giải phẫu học
Chức năng
Sản phẩm
Tuyến ngoại tiết và các sản phẩm
của nó không có chức năng
điều hoà hoạt động cơ thể
Tuyến ngoại tiết có cấu trúc ống, hay tuyến
dẫn liên tục từ nơi tạo sản phẩm tới vị trí đích
Hệ nội tiết không có cấu trúc giải phẫu
liên tục, chúng nằm rải rác khắp cơ thể
Một số cơ quan chức năng khác có
thể đóng vai trò nội tiết (tiết hormon)
Có một số mô, tế bào, cụm tế bào có
khả năng sinh tổng hợp và tiết hormon
Sản phẩm ngoại tiết thường xuyên được đổ vào một
cơ quan nhất định: các dịch, enzymes, chất thải...
Sản phẩm nội tiết: hormones được tổng hợp không
thường xuyên được đổ thẳng vào máu hay dịch mô
Nơi sản xuất
Tế bào
Mô
Cơ quan
ống
Ngoài cơ thể
Nơi sản xuất
Tế bào
Mô
Cơ quan
máu
Tế bào
ecm
tuyến
địa phương (do tế bào, mô)
Hormone
TUYẾN HOẶC
MÔ, TẾ BÀO
TẾ BÀO ĐÍCH
THỤ THỂ
ĐẶC HIỆU
HORMON
(Feed back: - và +)
của các tuyến, mô
SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT
BỐN CƠ CHẾ NỘI TIẾT
Thần kinh -nội tiết (Neuroendocrine)
Hormon đổ vào máu do cơ quan
nội tiết chuyên biệt tổng hợp
(Các Acetylcholin, Adrenalin thuộc
tuyến thượng thận, synap thần kinh.)
Mô được chuyên hoá thành cơ quan
tiết riêng biệt (tuyến yên, tuyến giáp,
tuyến tùng.)
Sản phẩm được gọi là hormon tuyến
Có sự chỉ huy, điều hoà của thần kinh
Tự tiết (Autocrine)
Cơ quan (hay tế bào) nguồn và đích
là một (các hormon sinh trưởng và
tăng trưởng, có nhiều ở các mô non,
cơ thể chưa trưởng thành.)
Có yếu tố tác động ngoại sinh
(virus, bức xạ, hoá chất, apoptosis
Các tế bào tạo protein ung thư.)
Chỉ có duy nhất bản chất protein
Hoạt tính yếu
Tăng trưởng - Phân bào - Sửa chữa
Cận tiết (Paracrine)
Cơ quan (hay tế bào) nguồn tiếp giáp
với cơ quan (hay tế bào) đích (nang trứng
và noãn bào, các hormon androgen
Progesteron, hormon biệt hóa, biến thái.)
Các tế bào trong cơ chế miễn dịch
(tb lympho T, B, Tb NK.
Các neuron giải phóng hormone
trung gian qua khe synape.
Sự tiếp xúc tế bào tinh trùng và trứng
Mô tiết (Tissue-crine)
Một số mô có khả năng tiết hormon như
là một chức năng phụ
- Mô mỡ tiết các tiền chất oestrogen
(hormon sinh dục cái) do phân giải
cholesterone ngoại bào
- Mô cơ, gan, tim tiết các intermedin
trung gian của các hormon tăng trưởng
Nguyên tắc: sản phẩm tế bào kết hợp
với các yếu tố ngoại bào
Sản phẩm của cơ chế nội tiết
Hormone = Kích thích (ormao - tiếng Hy lạp)
Tín hiệu thông tin điều hòa hoạt động cơ thể
Hormon là những chất hóa học do các tuyến nội tiết hay tế bào tổng hợp, tiết vào máu hoặc không, chúng đến tế bào đích ở các cơ quan khác nhau, nhằm điều hoà hay thay đổi các hoạt động khác nhau của cơ thể sinh vật đa bào
ĐỊNH NGHĨA
Hormone
TÍNH ĐẶC HIỆU
Khác với
*Men-cơ chất
*KN-KT
ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMONE
(specificity)
A cells
B cells
Tuyến X
Tuyến Y
Hormon X
Hormon Y
TÍNH CHẤT QUYẾT ĐỊNH HOẠT TÍNH
Nồng độ hormon trong máu
Số lượng thụ thể trên tế bào đích
Trạng thái và tính chất tế bào đích
MỨC ĐỘ VÀ HIỆU QUẢ
CỦA VIỆC HOẠT HÓA TẾ BÀO ĐÍCH
HOẠT TÍNH
Xuất bào
PHIÊN MÃ DNA - TỔNG HỢP
Lưới nội chất
Thể Golgi
NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
NHÂN TỐ CƠ THỂ
TẾ BÀO TIẾT
Sự tổng hợp
hormone
- Số lượng rất ít
- Hoạt tính mạnh
- Tác dụng đặc hiệu
- Thời gian tồn tại ngắn
TÓM TẮT
PHÂN LOẠI
Có gần 60 hormones đã được biết và
nhiều hợp chất khác có hoạt tính hormon
Sự phân loại dựa vào phương thức tác động
Nhóm tác động trực tiếp lên một
cơ quan hay một chức năng nhất định
Nhóm tác động gián tiếp, điều hòa
hoạt động của một tuyến nội tiếp khác
(Ví dụ: tuyến giáp, thượng thận.)
(Ví dụ: tuyến yên, vùng dưới đồi.)
Dựa vào bản chất hóa học (4 nhóm hormon)
Hor. steroid (cấu trúc nhân steroid)
Hor. dẫn xuất a. amin (tyrosine - Iod)
Hor. protein và polypeptid
Hor. lipid và dẫn xuất a.béo (Eicosanoid)
(Cách phân loại này chỉ được áp
dụng với động vật có xương sống)
H. Non-steroid
HORMONE
-Estrogen
-Progesteron
-Testosteron.
H. Amin
(1 aa)
H. peptide
(2-50 aa)
H. protein
(>50 aa)
Adrenalin
Thyroxin
Melatonin.
Glucagons (29aa)
Gastrin (17aa)
Secretin (28aa).
Insulin (51aa)
Somatotropin (191aa)
Prolactin (198aa).
H. steroid
(Eicosanoid)
Hor được tiết theo cơ chế điều khiển từ tuyến chỉ
huy đến tuyến đích và điều hòa ngược (feed-back)
từ tuyến đích lên tuyến chỉ huy
Tiết hor còn được điều hòa theo nhịp sinh học và
chịu sự tác động của một số chất trung gian thần
kinh (neurotransmitter)
Cơ chế điều hòa ngược là chủ yếu, nhanh nhạy để
duy trì nồng độ hor hằng định và thích ứng với
hoạt động của cơ thể khi môi trường luôn thay đổi
Một số đặc điểm khác
VAI TRÒ CỦA HORMON
Điều hoà sinh sản
Điều hoà chuyển hóa
Điều hoà chu kỳ tế bào
Điều hoà cơ chế thích nghi và tiến hóa
Kết nối toàn bộ hoạt động của cơ thể
Tham gia điều hoà cơ chế miễn dịch
Khi nồng độ hormon tuyến đích giảm, sẽ kích thích tuyến chỉ huy bài tiết nhiều hormon nhằm đưa nồng độ tuyến đích tăng trở lại mức bình thường.
Ngược lại, khi nồng độ hormon tuyến đích tăng tác dụng ức chế tuyến chỉ huy làm giảm tiết hormon.
Khi nồng độ hormon tuyến đích tăng có tác dụng kích thích tuyến chỉ huy để càng làm tăng hormon tuyến chỉ huy.
Cơ chế điều hòa ngược của hormon
Feed-back âm tính
Feed-back dương tính
THỤ THỂ (RECEPTOR) CỦA HORMON
Receptor là những protein có phân tử lượng lớn,
Có khả năng nhận biết và gắn đặc hiệu với các
phân tử tín hiệu (ligand).
Chúng gắn hay không gắn trên màng tb.
Có khả năng truyền đạt thông tin thông qua vai
trò của ligand,
Có khả năng hoạt hóa các phân tử khác
Một hor có thể được nhận biết bởi nhiều loại tb đích khác nhau với cách tác động khác nhau
Y
Y
?
?
Y
?
Hormone A
Hormone B
Một hor chỉ có 1 thụ thể đặc hiệu ở tb đích và
chỉ được hoạt hóa khi gắn với receptor của nó
1
2
3
ĐẶC ĐIỂM
- Trung bình mỗi tế bào đích (người)
có 2000 - 100.000 phân tử receptor
Hầu hết các receptor là protein hay
glycoprotein, trọng lượng phân tử lớn
Số lượng thụ thể
- Số lượng receptor có thể thay đổi
làm tăng giảm hoạt tính của mô đích
- Mỗi receptor chỉ tiếp nhận (gắn)
với một phân tử hormon đặc hiệu
Cấu trúc thụ thể
Receptor được hoạt hóa (bởi hormon) sẽ biến đổi hoạt tính, tương tác với các thành phần khác của tế bào để hoàn thiện quá trình dẫn truyền tín hiệu
Ligand-receptor
Yếu tố tín
hiệu thứ 2
Trên bề mặt hoặc trong màng tế bào
(Thụ thể của hầu hết các hormon
protein, peptid và catecholamin)
Vị trí của thụ thể
Trong bào tương
(Đặc hiệu cho các hormon steroid)
Trong nhân tế bào
(Thường nằm ở các nhiễm sắc thể
nhóm receptor này dành cho các
hormon của tuyến giáp: T3 và T4)
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMONE
Tất cả hoạt tính của hormon
đều thông qua thụ thể
Có 3 cơ chế tác dụng:
Thay đổi tính thấm của màng tb
Hoạt hóa enzyme trong tb
Hoạt hóa và định hướng hoạt động
của gen
Cả 3 cơ chế trên đều sử dụng
nhiều năng lượng
Chúng có thể hoạt động đồng
thời hoặc lệch pha với nhau
Sự thay đổi tính thấm màng tb
R
H
ATP
3`,5`- cAMP + PP
Adenyl
cylase
5`- AMP
Phospho-diesterase
Kênh ion
Màng tế bào
(Cơ chế thông tin nội bào)
(Protein G)
Hoạt hóa enzyme (thông tin nội bào)
R
H
Màng tế bào
Cơ chất A
bất hoạt
Phosphoryl hóa
Cơ chất A
hoạt động
E`
E
+ ATP
cAMP
ADP
Các protein
kinase
Tạo dòng thác E`
Sự tác động
tạo dòng thác
tín hiệu nội bào
nhờ sự quay
vòng AMP
Sự hoạt hóa gen
Cơ chế này được thực hiện bởi các
thụ thể nằm bên trong tb, đặc hiệu
với hor steroid và hor tuyến giáp
Nhờ xúc tác của AMP vòng (cAMP)
Nhờ yếu tố vận chuyển, tổ hợp hormon-
thụ thể được di chuyển qua màng vào
trong và hoạt hóa các enzym phân bào
Các enzyme phát động sự sao chép
gen đặc hiệu hoặc tổng hợp protein
T
R
H
Màng tế bào
Phosphoryl hóa
E
+ ATP
cAMP
A(
T
Rn
H
Rn
H
M-ase
H
Protein mới
ARNm
Phiên mã
Trong tất cả các cơ chế, hoạt tính của
hor thể hiện trên tb đích luôn có sự xuất
hiện và xúc tác của cAMP, do vậy AMP
vòng được coi là chất truyền tin thứ hai
(phân tử hor. là chất truyền tin thứ nhất)
Các đáp ứng của cơ thể thông qua
con đường hormon chậm hơn con
đường xung thần kinh, nhưng chúng
lại có hiệu quả mạnh hơn
Cần chú ý
F I N E
HOẠT ĐỘNG CƠ THỂ
HORMONE
Truyền thông tin từ tb đến tb là hoạt động thiết yếu đối với cơ thể đa bào
TB giao tiếp bằng cách gửi nhận và hiểu thông tin theo những cách đặc biệt khác nhau, để có những đáp ứng phù hợp trong các quá trình sống của cơ thể, phát triển từ một tb phôi đến một cơ thể đa bào, tồn tại và chết
NỘI TIẾT (endocrine)
NGOẠI TIẾT (exocrine)
Giải phẫu học
Chức năng
Sản phẩm
Tuyến ngoại tiết và các sản phẩm
của nó không có chức năng
điều hoà hoạt động cơ thể
Tuyến ngoại tiết có cấu trúc ống, hay tuyến
dẫn liên tục từ nơi tạo sản phẩm tới vị trí đích
Hệ nội tiết không có cấu trúc giải phẫu
liên tục, chúng nằm rải rác khắp cơ thể
Một số cơ quan chức năng khác có
thể đóng vai trò nội tiết (tiết hormon)
Có một số mô, tế bào, cụm tế bào có
khả năng sinh tổng hợp và tiết hormon
Sản phẩm ngoại tiết thường xuyên được đổ vào một
cơ quan nhất định: các dịch, enzymes, chất thải...
Sản phẩm nội tiết: hormones được tổng hợp không
thường xuyên được đổ thẳng vào máu hay dịch mô
Nơi sản xuất
Tế bào
Mô
Cơ quan
ống
Ngoài cơ thể
Nơi sản xuất
Tế bào
Mô
Cơ quan
máu
Tế bào
ecm
tuyến
địa phương (do tế bào, mô)
Hormone
TUYẾN HOẶC
MÔ, TẾ BÀO
TẾ BÀO ĐÍCH
THỤ THỂ
ĐẶC HIỆU
HORMON
(Feed back: - và +)
của các tuyến, mô
SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT
BỐN CƠ CHẾ NỘI TIẾT
Thần kinh -nội tiết (Neuroendocrine)
Hormon đổ vào máu do cơ quan
nội tiết chuyên biệt tổng hợp
(Các Acetylcholin, Adrenalin thuộc
tuyến thượng thận, synap thần kinh.)
Mô được chuyên hoá thành cơ quan
tiết riêng biệt (tuyến yên, tuyến giáp,
tuyến tùng.)
Sản phẩm được gọi là hormon tuyến
Có sự chỉ huy, điều hoà của thần kinh
Tự tiết (Autocrine)
Cơ quan (hay tế bào) nguồn và đích
là một (các hormon sinh trưởng và
tăng trưởng, có nhiều ở các mô non,
cơ thể chưa trưởng thành.)
Có yếu tố tác động ngoại sinh
(virus, bức xạ, hoá chất, apoptosis
Các tế bào tạo protein ung thư.)
Chỉ có duy nhất bản chất protein
Hoạt tính yếu
Tăng trưởng - Phân bào - Sửa chữa
Cận tiết (Paracrine)
Cơ quan (hay tế bào) nguồn tiếp giáp
với cơ quan (hay tế bào) đích (nang trứng
và noãn bào, các hormon androgen
Progesteron, hormon biệt hóa, biến thái.)
Các tế bào trong cơ chế miễn dịch
(tb lympho T, B, Tb NK.
Các neuron giải phóng hormone
trung gian qua khe synape.
Sự tiếp xúc tế bào tinh trùng và trứng
Mô tiết (Tissue-crine)
Một số mô có khả năng tiết hormon như
là một chức năng phụ
- Mô mỡ tiết các tiền chất oestrogen
(hormon sinh dục cái) do phân giải
cholesterone ngoại bào
- Mô cơ, gan, tim tiết các intermedin
trung gian của các hormon tăng trưởng
Nguyên tắc: sản phẩm tế bào kết hợp
với các yếu tố ngoại bào
Sản phẩm của cơ chế nội tiết
Hormone = Kích thích (ormao - tiếng Hy lạp)
Tín hiệu thông tin điều hòa hoạt động cơ thể
Hormon là những chất hóa học do các tuyến nội tiết hay tế bào tổng hợp, tiết vào máu hoặc không, chúng đến tế bào đích ở các cơ quan khác nhau, nhằm điều hoà hay thay đổi các hoạt động khác nhau của cơ thể sinh vật đa bào
ĐỊNH NGHĨA
Hormone
TÍNH ĐẶC HIỆU
Khác với
*Men-cơ chất
*KN-KT
ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMONE
(specificity)
A cells
B cells
Tuyến X
Tuyến Y
Hormon X
Hormon Y
TÍNH CHẤT QUYẾT ĐỊNH HOẠT TÍNH
Nồng độ hormon trong máu
Số lượng thụ thể trên tế bào đích
Trạng thái và tính chất tế bào đích
MỨC ĐỘ VÀ HIỆU QUẢ
CỦA VIỆC HOẠT HÓA TẾ BÀO ĐÍCH
HOẠT TÍNH
Xuất bào
PHIÊN MÃ DNA - TỔNG HỢP
Lưới nội chất
Thể Golgi
NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
NHÂN TỐ CƠ THỂ
TẾ BÀO TIẾT
Sự tổng hợp
hormone
- Số lượng rất ít
- Hoạt tính mạnh
- Tác dụng đặc hiệu
- Thời gian tồn tại ngắn
TÓM TẮT
PHÂN LOẠI
Có gần 60 hormones đã được biết và
nhiều hợp chất khác có hoạt tính hormon
Sự phân loại dựa vào phương thức tác động
Nhóm tác động trực tiếp lên một
cơ quan hay một chức năng nhất định
Nhóm tác động gián tiếp, điều hòa
hoạt động của một tuyến nội tiếp khác
(Ví dụ: tuyến giáp, thượng thận.)
(Ví dụ: tuyến yên, vùng dưới đồi.)
Dựa vào bản chất hóa học (4 nhóm hormon)
Hor. steroid (cấu trúc nhân steroid)
Hor. dẫn xuất a. amin (tyrosine - Iod)
Hor. protein và polypeptid
Hor. lipid và dẫn xuất a.béo (Eicosanoid)
(Cách phân loại này chỉ được áp
dụng với động vật có xương sống)
H. Non-steroid
HORMONE
-Estrogen
-Progesteron
-Testosteron.
H. Amin
(1 aa)
H. peptide
(2-50 aa)
H. protein
(>50 aa)
Adrenalin
Thyroxin
Melatonin.
Glucagons (29aa)
Gastrin (17aa)
Secretin (28aa).
Insulin (51aa)
Somatotropin (191aa)
Prolactin (198aa).
H. steroid
(Eicosanoid)
Hor được tiết theo cơ chế điều khiển từ tuyến chỉ
huy đến tuyến đích và điều hòa ngược (feed-back)
từ tuyến đích lên tuyến chỉ huy
Tiết hor còn được điều hòa theo nhịp sinh học và
chịu sự tác động của một số chất trung gian thần
kinh (neurotransmitter)
Cơ chế điều hòa ngược là chủ yếu, nhanh nhạy để
duy trì nồng độ hor hằng định và thích ứng với
hoạt động của cơ thể khi môi trường luôn thay đổi
Một số đặc điểm khác
VAI TRÒ CỦA HORMON
Điều hoà sinh sản
Điều hoà chuyển hóa
Điều hoà chu kỳ tế bào
Điều hoà cơ chế thích nghi và tiến hóa
Kết nối toàn bộ hoạt động của cơ thể
Tham gia điều hoà cơ chế miễn dịch
Khi nồng độ hormon tuyến đích giảm, sẽ kích thích tuyến chỉ huy bài tiết nhiều hormon nhằm đưa nồng độ tuyến đích tăng trở lại mức bình thường.
Ngược lại, khi nồng độ hormon tuyến đích tăng tác dụng ức chế tuyến chỉ huy làm giảm tiết hormon.
Khi nồng độ hormon tuyến đích tăng có tác dụng kích thích tuyến chỉ huy để càng làm tăng hormon tuyến chỉ huy.
Cơ chế điều hòa ngược của hormon
Feed-back âm tính
Feed-back dương tính
THỤ THỂ (RECEPTOR) CỦA HORMON
Receptor là những protein có phân tử lượng lớn,
Có khả năng nhận biết và gắn đặc hiệu với các
phân tử tín hiệu (ligand).
Chúng gắn hay không gắn trên màng tb.
Có khả năng truyền đạt thông tin thông qua vai
trò của ligand,
Có khả năng hoạt hóa các phân tử khác
Một hor có thể được nhận biết bởi nhiều loại tb đích khác nhau với cách tác động khác nhau
Y
Y
?
?
Y
?
Hormone A
Hormone B
Một hor chỉ có 1 thụ thể đặc hiệu ở tb đích và
chỉ được hoạt hóa khi gắn với receptor của nó
1
2
3
ĐẶC ĐIỂM
- Trung bình mỗi tế bào đích (người)
có 2000 - 100.000 phân tử receptor
Hầu hết các receptor là protein hay
glycoprotein, trọng lượng phân tử lớn
Số lượng thụ thể
- Số lượng receptor có thể thay đổi
làm tăng giảm hoạt tính của mô đích
- Mỗi receptor chỉ tiếp nhận (gắn)
với một phân tử hormon đặc hiệu
Cấu trúc thụ thể
Receptor được hoạt hóa (bởi hormon) sẽ biến đổi hoạt tính, tương tác với các thành phần khác của tế bào để hoàn thiện quá trình dẫn truyền tín hiệu
Ligand-receptor
Yếu tố tín
hiệu thứ 2
Trên bề mặt hoặc trong màng tế bào
(Thụ thể của hầu hết các hormon
protein, peptid và catecholamin)
Vị trí của thụ thể
Trong bào tương
(Đặc hiệu cho các hormon steroid)
Trong nhân tế bào
(Thường nằm ở các nhiễm sắc thể
nhóm receptor này dành cho các
hormon của tuyến giáp: T3 và T4)
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMONE
Tất cả hoạt tính của hormon
đều thông qua thụ thể
Có 3 cơ chế tác dụng:
Thay đổi tính thấm của màng tb
Hoạt hóa enzyme trong tb
Hoạt hóa và định hướng hoạt động
của gen
Cả 3 cơ chế trên đều sử dụng
nhiều năng lượng
Chúng có thể hoạt động đồng
thời hoặc lệch pha với nhau
Sự thay đổi tính thấm màng tb
R
H
ATP
3`,5`- cAMP + PP
Adenyl
cylase
5`- AMP
Phospho-diesterase
Kênh ion
Màng tế bào
(Cơ chế thông tin nội bào)
(Protein G)
Hoạt hóa enzyme (thông tin nội bào)
R
H
Màng tế bào
Cơ chất A
bất hoạt
Phosphoryl hóa
Cơ chất A
hoạt động
E`
E
+ ATP
cAMP
ADP
Các protein
kinase
Tạo dòng thác E`
Sự tác động
tạo dòng thác
tín hiệu nội bào
nhờ sự quay
vòng AMP
Sự hoạt hóa gen
Cơ chế này được thực hiện bởi các
thụ thể nằm bên trong tb, đặc hiệu
với hor steroid và hor tuyến giáp
Nhờ xúc tác của AMP vòng (cAMP)
Nhờ yếu tố vận chuyển, tổ hợp hormon-
thụ thể được di chuyển qua màng vào
trong và hoạt hóa các enzym phân bào
Các enzyme phát động sự sao chép
gen đặc hiệu hoặc tổng hợp protein
T
R
H
Màng tế bào
Phosphoryl hóa
E
+ ATP
cAMP
A(
T
Rn
H
Rn
H
M-ase
H
Protein mới
ARNm
Phiên mã
Trong tất cả các cơ chế, hoạt tính của
hor thể hiện trên tb đích luôn có sự xuất
hiện và xúc tác của cAMP, do vậy AMP
vòng được coi là chất truyền tin thứ hai
(phân tử hor. là chất truyền tin thứ nhất)
Các đáp ứng của cơ thể thông qua
con đường hormon chậm hơn con
đường xung thần kinh, nhưng chúng
lại có hiệu quả mạnh hơn
Cần chú ý
F I N E
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)