Sinh học 12 ki thuật di truyền
Chia sẻ bởi Trừ Vĩnh Phong |
Ngày 24/10/2018 |
129
Chia sẻ tài liệu: sinh học 12 ki thuật di truyền thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỚP 12
MÔN :
BÀI :
GV TK&TB :
GIỚI THIỆU ĐỀ BÀI
PHƯƠNG PHÁP :
NÊU VẤN ĐỀ GIẢNG GIẢI BẰNG CHỮ BẰNG LỜI
HÌNH ẢNH MINH HỌA
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Kiểm tra bài cũ :
1/ Nêu khái niệm di truyền .
2/ Plasmít là gì ?
3/ Vai trò của Plasmít trong KTDT ?
Đáp án :
1- Khái niệm: Kĩ thuật di truyền là thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết về cấu trúc hoá học của axit nuclêich và DT VSV
2- Plasmit: Là những cấu trúc nằm trong TBC của vi khuẩn. Tuỳ loài vi khuẩn mà mỗi tế bào chứa từ vài đến vài chục Plasmit. Plasmit chứa ADN dạng vòng gồm khoảng 8 000? 200 000 cặp nu. ADN của Plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của NST.
3- Vai trò của Plasmit trong kĩ thuật di tuyền:
-Plasmit nhân đoạn ADN của tế bào cho tạo thành Plasmit mang ADN tái tổ hợp.
-Plasmit mang ADN tái tổ hợp đi vào tế bào nhận.
-Trong tế bào nhận, Plasmit mang ADN tái tổ hợp này tồn tại độc lập và tự nhân đôi độc lập với ADN của NST của tế bào nhận.
TÊN BÀI GIẢNG :
KĨ THUẬT DI TRUYỀN (tt)
NỘI DUNG BÀI GIẢNG :
GIỚI THIỆU :
Giới thiệu sơ đồ cấy gen bằng cách dùng Plasmit làm thể truyền - Ứng dụng kĩ thuật cấy gen vào trong đời sống.
Minh hoạ :
GIẢNG BÀI MỚI
4/ Các khâu chính trong kĩ thuật cấy gen :
Khâu 1: Tách ADN trong NST của TB cho và tách Plasmit ra khỏi TB vi khuẩn.
Khâu 2: Cắt và nối ADN của TB cho vào ADN của Phasmít ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. (thao tác cắt & nối đều nhờ các Enzim)
Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận, tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện tại TB nhận. Phasmít mang ADN tái tổ hợp sẽ tự nhân đôi và được truyền qua các thế hệ TB nhờ cơ chế nguyên phân và tổng hợp loại Prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN được ghép.
II/ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT DI TRUYỀN :
- Bằng kĩ thuật cấy gen người ta đã tạo ra nhiều chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp nhiều loại sản phẩm sinh học như : axitamin, prôtêin, vitamin, hooc môn, enzim, kháng sinh.
-Kĩ thuật di truyền cho phép chuyển gen giữa các sinh vật khác nhau.
VD:Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loại thuốc lá cảnh vào cây bông- cây đtương.
MÔ HÌNH TÓM LƯỢC
Giai đoạn 1 :
Giai đoạn 2 :
Giai đoạn 3 :
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật được:
a/ thao tác trên vật liệụ di truyền ở mức phân tử.
b/ thao tác trên gen.
c/ thao tác trên NST
Câu 2 : Việc cắt và nối ADN để tạo nên AND tái tổ hợp ở khâu nào?
a/ khâu 1
b/ khâu 2
c/ khâu 3
Câu 3 : Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
d/ Cả a và b đúng.
a/ gây ra đột biến gen.
b/ gây ra đột biến NST.
c/ điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai"
d/ tạo biến dị tổ hợp.
e/ tất cả đều đúng.
Dặn dò: Học sinh vẽ sơ đồ cấy gen, chuẩn bị bài "ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO"
KẾT THÚC BÀI GIẢNG
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Sự có mặt của quí thầy cô cùng các em học sinh đã tham dự tiết giảng.
Cảm ơn sở GD & ĐT Long an và nhà trường đã tạo điều kiện, hổ trợ. Mong được sự đóng góp để chương trình giảng dại được hoàn thiện hơn.
TK & TB : Nguyễn Thị Phương Mai
MÔN :
BÀI :
GV TK&TB :
GIỚI THIỆU ĐỀ BÀI
PHƯƠNG PHÁP :
NÊU VẤN ĐỀ GIẢNG GIẢI BẰNG CHỮ BẰNG LỜI
HÌNH ẢNH MINH HỌA
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Kiểm tra bài cũ :
1/ Nêu khái niệm di truyền .
2/ Plasmít là gì ?
3/ Vai trò của Plasmít trong KTDT ?
Đáp án :
1- Khái niệm: Kĩ thuật di truyền là thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết về cấu trúc hoá học của axit nuclêich và DT VSV
2- Plasmit: Là những cấu trúc nằm trong TBC của vi khuẩn. Tuỳ loài vi khuẩn mà mỗi tế bào chứa từ vài đến vài chục Plasmit. Plasmit chứa ADN dạng vòng gồm khoảng 8 000? 200 000 cặp nu. ADN của Plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của NST.
3- Vai trò của Plasmit trong kĩ thuật di tuyền:
-Plasmit nhân đoạn ADN của tế bào cho tạo thành Plasmit mang ADN tái tổ hợp.
-Plasmit mang ADN tái tổ hợp đi vào tế bào nhận.
-Trong tế bào nhận, Plasmit mang ADN tái tổ hợp này tồn tại độc lập và tự nhân đôi độc lập với ADN của NST của tế bào nhận.
TÊN BÀI GIẢNG :
KĨ THUẬT DI TRUYỀN (tt)
NỘI DUNG BÀI GIẢNG :
GIỚI THIỆU :
Giới thiệu sơ đồ cấy gen bằng cách dùng Plasmit làm thể truyền - Ứng dụng kĩ thuật cấy gen vào trong đời sống.
Minh hoạ :
GIẢNG BÀI MỚI
4/ Các khâu chính trong kĩ thuật cấy gen :
Khâu 1: Tách ADN trong NST của TB cho và tách Plasmit ra khỏi TB vi khuẩn.
Khâu 2: Cắt và nối ADN của TB cho vào ADN của Phasmít ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. (thao tác cắt & nối đều nhờ các Enzim)
Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận, tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện tại TB nhận. Phasmít mang ADN tái tổ hợp sẽ tự nhân đôi và được truyền qua các thế hệ TB nhờ cơ chế nguyên phân và tổng hợp loại Prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN được ghép.
II/ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT DI TRUYỀN :
- Bằng kĩ thuật cấy gen người ta đã tạo ra nhiều chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp nhiều loại sản phẩm sinh học như : axitamin, prôtêin, vitamin, hooc môn, enzim, kháng sinh.
-Kĩ thuật di truyền cho phép chuyển gen giữa các sinh vật khác nhau.
VD:Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loại thuốc lá cảnh vào cây bông- cây đtương.
MÔ HÌNH TÓM LƯỢC
Giai đoạn 1 :
Giai đoạn 2 :
Giai đoạn 3 :
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật được:
a/ thao tác trên vật liệụ di truyền ở mức phân tử.
b/ thao tác trên gen.
c/ thao tác trên NST
Câu 2 : Việc cắt và nối ADN để tạo nên AND tái tổ hợp ở khâu nào?
a/ khâu 1
b/ khâu 2
c/ khâu 3
Câu 3 : Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
d/ Cả a và b đúng.
a/ gây ra đột biến gen.
b/ gây ra đột biến NST.
c/ điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai"
d/ tạo biến dị tổ hợp.
e/ tất cả đều đúng.
Dặn dò: Học sinh vẽ sơ đồ cấy gen, chuẩn bị bài "ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO"
KẾT THÚC BÀI GIẢNG
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Sự có mặt của quí thầy cô cùng các em học sinh đã tham dự tiết giảng.
Cảm ơn sở GD & ĐT Long an và nhà trường đã tạo điều kiện, hổ trợ. Mong được sự đóng góp để chương trình giảng dại được hoàn thiện hơn.
TK & TB : Nguyễn Thị Phương Mai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trừ Vĩnh Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)