Sinh hoc 12
Chia sẻ bởi Lê Văn Thảo |
Ngày 26/04/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: sinh hoc 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Sở GD & ĐT Thanh Hóa
Trường THPT Lê Thắng Nguyên
KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN SINH
Thời gian: 50 phút (40 câu hỏi trắc nghiệm)
Câu 1: Phát biểu đúng khi nói về tần số hoán vị gen (f)
A. Luôn xảy ra ở 2 giới B. f ≤ 50%
C. Tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen D. Ruồi giấm đực có: 10% ≤ f ≤ 50%
Câu 2: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. chuyển đoạn. B. dị bội. C. đa bội. D. mất đoạn.
Câu 3: Bộ ba đối mã của tARN mang acid amin mở đầu là:
A. 3’ XAU 5’. B. 3’ UAX 5’. C. 3’ UAG 5’. D. 3’ TAX 5’.
Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.
B. Mang thông tin quy định protein điều hòa.
C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.
D. Nơi liên kết với protein điều hòa.
Câu 5: Dưới đây là trình tự các acid amin của một đoạn chuỗi polypeptit bình thường và chuỗi polypeptit đột biến:
Chuỗi polypeptit bình thường: … Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val …
Chuỗi polypeptit đột biến : ……. Phe – Ser – Lis – Ile – Ala – Val …
Loại đột biến nào dưới đây có thể tạo nên chuỗi polypeptit đột biến trên:
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến mất một cặp nucleotit.
C. Đột biến thêm một cặp nucleotit. D. Không thể do kết quả của đột biến.
Câu 6: Một loài thực vật, có bộ NST 2n =24, số NST trong một tế bào của thể một nhiễm là
A. 23. B. 24. C. 25. D. 12.
Câu 7: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Câu 9: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái phát biểu nào sau đây là sai ?
Trường THPT Lê Thắng Nguyên
KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN SINH
Thời gian: 50 phút (40 câu hỏi trắc nghiệm)
Câu 1: Phát biểu đúng khi nói về tần số hoán vị gen (f)
A. Luôn xảy ra ở 2 giới B. f ≤ 50%
C. Tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen D. Ruồi giấm đực có: 10% ≤ f ≤ 50%
Câu 2: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. chuyển đoạn. B. dị bội. C. đa bội. D. mất đoạn.
Câu 3: Bộ ba đối mã của tARN mang acid amin mở đầu là:
A. 3’ XAU 5’. B. 3’ UAX 5’. C. 3’ UAG 5’. D. 3’ TAX 5’.
Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.
B. Mang thông tin quy định protein điều hòa.
C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.
D. Nơi liên kết với protein điều hòa.
Câu 5: Dưới đây là trình tự các acid amin của một đoạn chuỗi polypeptit bình thường và chuỗi polypeptit đột biến:
Chuỗi polypeptit bình thường: … Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val …
Chuỗi polypeptit đột biến : ……. Phe – Ser – Lis – Ile – Ala – Val …
Loại đột biến nào dưới đây có thể tạo nên chuỗi polypeptit đột biến trên:
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến mất một cặp nucleotit.
C. Đột biến thêm một cặp nucleotit. D. Không thể do kết quả của đột biến.
Câu 6: Một loài thực vật, có bộ NST 2n =24, số NST trong một tế bào của thể một nhiễm là
A. 23. B. 24. C. 25. D. 12.
Câu 7: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Câu 9: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái phát biểu nào sau đây là sai ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)